![Thuốc Neuropain 100mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_fb186a3aa1.png)
Thuốc Neuropain 100mg S.P.M điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau cơ do xơ hóa (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Pregabalin
Thương hiệu
S.P.M - CÔNG TY CỔ PHẦN SPM - VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27335-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Neuropain dùng trong điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes, bổ trợ trong động kinh cục bộ, đau cơ do xơ hóa, rối loạn lo âu lan tỏa.
Cách dùng
Thuốc Neuropain được uống cùng thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Khoảng liều là 150 – 600 mg mỗi ngày được chia thành 2 hoặc 3 lần.
Động kinh
Pregabalin có thể được bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày được chia thành 2 hoặc 3 lần. Dựa trên đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên 300mg mỗi ngày sau 1 tuần. Liều tối đa 600mg mỗi ngày đạt được sau khi thêm 1 tuần nữa.
Rối loạn lo âu lan tỏa
Khoảng liều là 150 – 600mg mỗi ngày được chia thành 2 hoặc 3 lần. Nhu cầu điều trị nên được tái đánh giá định kỳ.
Pregabalin có thể được bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày. Dựa trên đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên 300mg mỗi ngày sau 1 tuần. Sau một tuần nữa liều có thể tăng lên 450mg mỗi ngày. Liều tối đa 600mg mỗi ngày đạt được sau khi thêm 1 tuần nữa.
Đau do viêm dây thần kinh, đau sau herpes
Người lớn: Liều khuyến cáo 150 - 300mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Pregabalin có thể được bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày. Dựa trên đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên 300mg mỗi ngày sau 1 tuần. Nếu vẫn không đỡ sau 2 – 4 tuần điều trị với liều 300mg/ngày, có thể tăng tới liều 600mg/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần. Liều 300mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liều 300mg/ngày, vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao.
Đau dây thần kinh do đái tháo đường
Người lớn: Liều khởi đầu 150mg/ngày, chia làm 3 lần; liều có thể tăng trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo 300mg/ngày chia làm 3 lần. Tăng thêm liều không tăng thêm lợi ích, nhưng thêm nhiều ADR.
Đau cơ do xơ hóa
Liều khởi đầu 150mg/ngày, tăng lên sau một tuần tùy theo đáp ứng tới 300mg/ngày, rồi 450mg/ngày nếu thấy cần thiết.
Ngừng pregabalin
Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngừng pregabalin, nên thực hiện điều này từ từ tối thiểu 1 tuần không phụ thuộc vào chỉ định.
Bệnh nhân suy thận:
Pregabalin được thải trừ nguyên dụng chủ yếu qua thận, thanh thải pregabalin tỷ lệ thuận với thanh thải creatinin, giảm liều trên các bệnh nhân tổn thương chức năng thận phải tùy theo từng cá nhân và theo hệ số thanh thải creatinin (CIcr), được trình bày trong bảng 1 sử dụng công thức:
Clcr (ml/phút) = [1,23 x (140 – tuổi) x cân nặng (kg)]/creatinin huyết thanh (μmol/l) (x 0,85 đối với bệnh nhân nữ)
Pregabalin được loại bỏ hiệu quả khỏi huyết thanh nhờ thẩm tách máu (50% thuốc sau 4 giờ). Với các bệnh nhân đang làm thẩm tách máu, liều hàng ngày của pregabalin cần được điều chỉnh tùy theo chức năng thận. Bên cạnh liều dùng hàng ngày, liều dùng bổ trợ nên được dùng ngay sau mỗi 4 giờ thẩm tách máu (xem bảng 1).
Bảng 1: Điều chỉnh liều pregabalin theo chức năng thận.
Độ thanh lọc creatinin (CLcr)(ml/min) | Tổng liều dùng hằng ngày * | Lần dùng mỗi ngày | |
Liều khởi đầu (mg/ngày) | Liều tối đa (mg/ngày) | ||
≥ 60 | 150 | 600 | BID hoặc TID |
≥ 30 – < 60 | 75 | 300 | BID hoặc TID |
≥ 15 – < 30 | 25-50 | 150 | QD hoặc BID |
< 15 | 25 | 75 | QD |
Liều bổ trợ sau thẩm tách máu (mg) | |||
25 | 100 | Một liều đơn+ |
BID = chia 2 lần/ngày
QD = liều đơn/ngày
* : Tổng liều hàng ngày (mg/ngày) cần chia như được chỉ định bởi chế độ liều để cung cấp mg/liều.
+ : Liều bổ trợ là liều đơn bổ sung.
Dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều trên các bệnh nhân suy gan.
Dùng thuốc cho trẻ em:
Sự an toàn và hiệu quả của pregabalin trên trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Dùng thuốc trên thiếu niên (12 - 17 tuổi):
Các bệnh nhân thiếu niên bị động kinh có thể dùng liều như người lớn.
Hiệu quả và an toàn của Pregabalin trên các bệnh nhân dưới 18 tuổi bị đau thần kinh chưa được thiết lập.
Dùng thuốc cho người già:
Không cần chỉnh liều với người già trừ trong trường hợp tổn thương chức năng thận (xem bảng 1).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Kinh nghiệm trong quá trình lưu hành thuốc, các phản ứng có hại được báo cáo hay gặp nhất khi pregabalin được dùng quá liều bao gồm buồn ngủ, trạng thái lẫn lộn, lo âu, và bồn chồn.
Trong các dịp hiếm, các trường hợp hôn mê đã được báo cáo.
Điều trị quá liều pregabalin nên bao gồm các biện pháp hỗ trợ chung và có thể bao gồm thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trong bảng 2 bên dưới là tất cả các phản ứng có hại, với tần số (rất hay gặp (>1/10); hay gặp (>1/100 đến <1/10); không hay gặp (>1/1,000 đến <1/100); hiếm (>1/10,000 đến <1/1,000); rất hiếm (<1/10,000), không biết (không thể ước đoán từ dữ liệu lâm sàng).
Các phản ứng có hại được liệt kê cũng có thể liên quan đến bệnh đang mắc phải và/hoặc các thuốc dùng đồng thời.
Các phản ứng có hại ở các bệnh nhân bị tổn thương tủy sống
Nhìn chung, tỉ lệ các phản ứng có hại, các phản ứng có hại đến hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là buồn ngủ tăng trong điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống. Điều này được cho là do tác dụng bổ sung của các thuốc dùng đồng thời (ví dụ: các thuốc chống co cứng).
Bảng 2: Các phản ứng có hại của pregabalin
Hệ cơ quan | Các phản ứng có hại |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | |
Hay gặp | Viêm mũi - họng |
Các rối loạn máu và hệ bạch huyết | |
Không hay gặp | Giảm bạch cầu trung tính |
Các rối loạn hệ miễn dịch | |
Không hay gặp | Mẫn cảm |
Hiếm | Phù, phản ứng dị ứng |
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | |
Hay gặp | Tăng cảm giác ngon miệng |
Không hay gặp | Chán ăn, hạ đường huyết |
Các rối loạn tâm thần | |
Hay gặp | Hưng phấn, lẫn lộn, dễ bị kích thích, giảm dục tính, mất phương hướng, mất ngủ |
Không hay gặp | Ảo giác, cơn hoảng loạn, bồn chồn, lo âu, trầm cảm, tâm trạng chán nản, tâm trạng hân hoan, tự làm hại bản thân, tâm trạng thay đổi đột ngột, mất nhân cách, khó khăn trong việc phát ngôn, mơ bất thường, tăng dục tính, không thể đạt cực khoái, lãnh cảm |
Hiếm | Mất phản xạ có điều kiện |
Các rối loạn hệ thần kinh | |
Rất hay gặp | Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu |
Hay gặp | Mất điều hòa, bất thường trong việc nói, run, loạn vận ngôn, quên, giảm trí nhớ, rối loạn tập trung, dị cảm, giảm xúc giác, an thần, rối loạn cân bằng, ngủ lịm |
Không hay gặp | Ngất, kinh ngạc, co thắt cơ, mất ý thức, hiếu động, loạn vận động, chóng mặt tư thế, run, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, suy giảm tinh thần, rối loạn phát ngôn, giảm phản xạ, dễ bị kích động, cảm giác kim châm, mất vị giác, suy nhược |
Hiếm | Co giật, giảm vận động, rối loạn khứu giác, chứng khó viết |
Các rối loạn mắt | |
Hay gặp | Nhìn mờ, nhìn đôi |
Không hay gặp | Mất thị lực ngoại biên, rối loạn thị giác, sưng mắt, giảm thị giác, giảm thị lực mạnh, đau mắt, mỏi mắt do điều tiết chứng B, hoa mắt, khô mắt, tăng chảy nước mắt, kích ứng mắt |
Hiếm | Mất thị lực, viêm giác mạc, rối loạn thị lực, khả năng nhận thức không gian 3 chiều bị thay đổi, giãn đồng tử, lác mắt |
Các rối loạn tai và mê đạo | |
Hay gặp | Chóng mặt |
Không hay gặp | Tăng thính lực |
Các rối loạn tim | |
Không hay gặp | Nhịp tim nhanh, blốc nhĩ thất cấp độ 1, nhịp xoang chậm, suy tim xung huyết |
Hiếm | Kéo dài khoảng QT, nhịp xoang nhanh, loạn nhịp xoang |
Các rối loạn mạch | |
Không hay gặp | Đỏ bừng, nóng đỏ bừng, hạ huyết áp, tăng huyết áp, lạnh tứ chi |
Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | |
Không hay gặp | Khó thở, chảy máu cam, ho, xung huyết mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi |
Hiếm | Phù phổi, Khó mở miệng |
Các rối loạn tiêu hóa | |
Hay gặp | Nôn, buồn nôn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, căng bụng |
Không hay gặp | Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác ở miệng |
Hiếm | Bệnh cổ trướng, viêm tụy, khó nuốt, lưỡi sưng |
Các rối loạn da và mô dưới da | |
Không hay gặp | Ban nốt sần, đổ mồ hôi nhiều, mày đay, ngứa |
Hiếm | Hội chứng Stevens Johnson, đổ mồ hôi lạnh |
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết | |
Hay gặp | Co cứng cơ, đau khớp, đau lưng, đau các chi, co cứng cổ |
Không hay gặp | Sưng khớp, đau cơ, giật cơ, đau cổ, cứng cơ |
Hiếm | Tiêu cơ vân |
Các rối loạn thận và tiết niệu | |
Không hay gặp | Tiểu không kiềm được, khó tiểu |
Hiếm | Suy thận, thiểu niệu, bí tiểu |
Các rối loạn hệ sinh sản và vú | |
Hay gặp | Giảm cương cứng |
Không hay gặp | Chậm xuất tinh, giảm dục tính, đau bụng khi hành kinh, đau vú |
Hiếm | Mất kinh, vú chảy dịch, vú to, vú to ở nam giới |
Các rối loạn toàn thân, tại chỗ | |
Hay gặp | Dáng đi bất thường, cảm giác say, mệt mỏi, phù tứ chi, phù, ngã, cảm giác bất thường |
Không hay gặp | Phù toàn thân, sốt, phù mặt, đau ngực, đau, khát, ớn lạnh, suy nhược |
Các nghiên cứu lâm sàng | |
Hay gặp | Tăng cân |
Không hay gặp | Creatin phosphokinase huyết tăng, alanin aminotransferase tăng, aspartat aminotransferase tăng, glucose huyết tăng, số lượng tiểu cầu giảm, Creatinin huyết tăng, kali huyết giảm, giảm cân |
Hiếm | Số lượng tế bào bạch cầu giảm |
Sau khi ngừng điều trị trong ngắn hạn và dài hạn bằng pregabalin, các triệu chứng ngừng thuốc đã được quan sát ở một số bệnh nhân. Các phản ứng sau được đề cập: Mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, lo lắng, tiêu chảy, hội chứng cúm, co giật, bồn chồn, trầm cảm, đau, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt do lệ thuộc thể chất. Bệnh nhân nên được thông báo về điều này lúc bắt đầu điều trị.
Liên quan đến ngưng điều trị pregabalin trong thời gian dài, dữ liệu cho thấy rằng tỉ lệ và độ nặng của các triệu chứng ngừng thuốc có liên quan đến liều dùng.
Bệnh nhân trẻ em:
Tóm tắt an toàn của pregabalin được quan sát ở 2 nghiên cứu ở trẻ em (nghiên cứu dược động học và sự dung nạp, n = 65; nhãn mở 1 theo sau nghiên cứu an toàn, n = 54) là tương tự với những điều được quan sát trong các nghiên cứu ở người lớn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Acyclovir Boston 200 điều trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu (5 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000519_acyclovir_boston_200_2442_609c_large_38ba2d1773.jpg)
![Thuốc Thyrozol 10mg Merck điều trị cường giáp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_02523_8d2ae6caeb.jpg)
![Thuốc Daygra 50 Abbott điều trị rối loạn cương dương (4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1399_3b99c1177c.jpg)
![Thuốc Envix 6 Meyer - BPC điều trị giun chỉ Onchocerca, giun lươn ở ruột (2 vỉ x 2 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/TUK_06373_7ee0ec0474.jpg)
![Siro ho Atussin United hỗ trợ giảm các triệu chứng ho (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3266_86311eddce.jpg)
![Thuốc Fexophar 120mg TV.Pharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, sổ mũi, hắt hơi, dị ứng da (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_09867_9f89b8b27f.jpg)
![Viên nén Patest 500 DHG điều trị hỗ trợ các cơn đau do co thắt cơ (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021778_patest_500mg_dhg_10x10_8366_60af_large_746f37d686.jpg)
![Thuốc Soli - Medon 4 Bidiphar điều trị viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029163_soli_medon_4mg_bidiphar_3x10_9101_6127_large_733a526afe.jpg)
![Dầu gió xanh Con Ó Eagle Brand Medicated Oil giảm nhức đầu, cảm cúm, đau lưng, viêm khớp (12 chai x 12ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002267_dau_xanh_con_o_12ml_4616_608a_large_a730396ad7.jpg)
![Thuốc Atilair chew 5mg An Thiên điều trị hỗ trợ bệnh hen mạn tính (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00042146_79b37ac1c7.jpg)
![Viên nang cứng Methionine 250mg Mekophar điều trị quá liều paracetamol (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004881_c54a8eba54.jpg)
Tin tức
![Nếu chồng uống kháng sinh có nên thụ thai không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/neu_chong_uong_khang_sinh_co_nen_thu_thai_khong_c_Sv_Wj_1594650851_2de07075cf.jpg)
![Tác dụng của lăn kim trị sẹo rỗ? Có thực hiện tại nhà được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tac_dung_cua_lan_kim_tri_seo_ro_co_thuc_hien_tai_nha_duoc_khong_h_Wie_P_1669033511_7f482477aa.jpeg)
![Tác dụng của kẽm đối với trẻ nhỏ và cách bổ sung kẽm hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tac_dung_cua_kem_doi_voi_tre_nho_va_cach_bo_sung_kem_hieu_qua_18d2f32804.jpg)
![Tổng hợp thuốc chữa đau thượng vị được sử dụng nhiều nhất hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tong_hop_thuoc_chua_dau_thuong_vi_duoc_su_dung_nhieu_nhat_hien_nay_BG_Gka_1653559335_c0efe80ef5.jpg)
![Đau khớp ngón chân cái bên phải là dấu hiệu bệnh gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_khop_ngon_chan_cai_ben_phai_la_dau_hieu_benh_gi_y_Jcu_V_1647510171_ffbb5dbda5.jpg)
![Hướng dẫn đổi từ kj sang kcal như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_doi_tu_kj_sang_kcal_nhu_the_nao_38328ff6d2.jpg)
![Chữa chốc lở bằng thuốc nam như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chua_choc_lo_bang_thuoc_nam_nhu_the_nao_Hr_Y_Ky_1655721539_08590819a5.png)
![7 nguyên tắc giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7_nguyen_tac_giao_duc_ky_luat_tich_cuc_cho_tre_em_3_5c4bb9c89d.jpg)
![Sốt Q là gì? Con đường lây nhiễm và phương pháp điều trị bệnh như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sot_q_la_gi_con_duong_lay_nhiem_va_phuong_phap_dieu_tri_benh_sot_q_nhu_the_nao_bd16bb4ae5.jpg)
![Có nên dùng thuốc trị khô âm đạo?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_nen_dung_thuoc_tri_kho_am_dao_031273032f.jpg)
![Men gan cao có nguy hiểm không? Cần làm gì để hạ men gan?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/TANG_MEN_GAN_Cropped_61fb6368b4.jpg)
![Đa kinh là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và phương pháp điều trị đa kinh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/da_kinh_la_gi_da_kinh_co_gay_vo_sinh_khong_0_7b638e4430.jpg)