Demeclocycline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Demeclocycline
Loại thuốc
Kháng sinh tetracycline
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 150 mg
Dược động học:
Hấp thu
Tetracyclin được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu bị ảnh hưởng bởi các muối hòa tan của kim loại hóa trị II và III, sữa và thực phẩm. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 2-4 giờ.
Phân bố
Thuốc phân bố rộng rãi khắp các mô và dịch của cơ thể. Liên kết protein huyết tương 36–91%.
Chuyển hóa
Thuốc hầu như không được chuyển hóa.
Thải trừ
Thải trừ qua mật và nước tiểu. Thải trừ qua nước tiểu bằng quá trình lọc ở cầu thận.
44% liều uống 150 mg Demeclocycline thải trừ qua nước tiểu và 13–46% thải trừ qua phân dưới dạng không đổiThời gian bán thải ở người lớn chức năng thận bình thường: 10–17 giờ.
Dược lực học:
- Các tetracyclin chủ yếu có tác dụng kìm khuẩn và và được cho là có tác dụng kháng khuẩn bằng cách tác động vào giai đoạn tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ hoạt động trên một số lượng lớn vi khuẩn gây bệnh gram dương và gram âm, bao gồm cả một số vi khuẩn kháng lại penicillin.
- Hiệu quả cao trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do Borrelia recurrentis (sốt tái phát), Calymmatobacterium granulomatis (bệnh u hạt inguinale), Chlamydia loài (bệnh vẹt, bệnh u hạt lympho sinh dục, đau mắt hột, bao gồm viêm kết mạc), Francisella tularensis (tularaemia), Haemophilus ducreyi (săng nam), Leptospira (viêm màng não, vàng da), Mycoplasma pneumoniae (viêm niệu đạo không do lậu cầu), Pseudomonas mallei và pseudomallei (u tuyến và bệnh melioidosis), Rickettsia (sốt phát ban, sốt Q, sốt đốm núi đá), các loài Vibrio (dịch tả).
- Nó cũng có hiệu quả cao, một mình hoặc kết hợp với streptomycin, trong điều trị nhiễm trùng do các loài Brucella (brucellosis) và Yersinia pestis (bệnh dịch hạch). Mụn trứng cá nặng.
- Các sinh vật nhạy cảm khác bao gồm: Actinomyces israelii, Bacillus anthracis (viêm phổi), các loài Clostridium (hoại thư do khí, uốn ván), Entamoeba histolytica (kiết lỵ), Neisseria gonorrhoeae và các loài kỵ khí, Treponema pallidum và pertenue (giang mai và ghẻ cóc).
- Xảy ra sự đề kháng chéo giữa các kháng sinh thuộc họ tetracycline.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzylpenicillin (Penicillin G)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta - lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc Benzylpenicillin dùng ở dạng muối benzylpenicilin natri và benzylpenicilin kali
Dạng thuốc bột tan trong nước để tiêm: 500 000 đơn vị (IU), 1 triệu UI và 5 triệu UI
Trong nhiều nước, liều được biểu thị dưới dạng đơn vị: 600 mg, 1200 mg benzylpenicillin natri hoặc 600 mg benzylpenicillin kali
Một tác nhân hạ đường huyết sulfonylurea được chuyển hóa ở gan thành 1-hydrohexamide. Acetohexamide đã bị ngừng sử dụng tại thị trường Mỹ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylleucine (Acetyl-DL-leucine) hay Acetylleucin
Loại thuốc
Thuốc trị chóng mặt
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Dung dịch tiêm 100 mg/ml, ống 5 ml.
Tên thuốc gốc
Acamprosate
Loại thuốc
Thuốc cai nghiện rượu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 333 mg
Viên nén bao tan trong ruột 333 mg
Viên nén phóng thích chậm 333 mg
Sản phẩm liên quan








