Naftifine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naftifin
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi 1%, 2%
Gel bôi 1%, 2%
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi bôi thuốc tại chỗ, khoảng 3-6% naftifin được hấp thu.
Phân bố
Không biết liệu naftifin có đi qua nhau thai hay không. Thuốc phân bố vào sữa ở chuột; không biết có được phân bố vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa
Chuyển hóa bằng quá trình oxy hóa và N - dealkyl hóa.
Thải trừ
Thuốc Naftifin được hấp thu toàn thân sẽ được bài tiết qua nước tiểu (40 - 60%) dưới dạng thuốc không thay đổi và các chất chuyển hóa và qua phân. Thời gian bán thải là 2 - 3 ngày.
Dược lực học:
Naftifin là thuốc kháng nấm allylamine. Thuốc có tác động diệt nấm đối với các tế bào da nhạy cảm. Thuốc có tác động kháng nấm chống lại Candida; có thể diệt nấm ở nồng độ cao.
Cơ chế tác dụng chính xác của naftifin vẫn chưa được biết; thuốc có thể cản trở sinh tổng hợp sterol bằng cách ức chế enzym squalene monooxygenase (squalene 2,3-epoxidase). Kết quả là sự tích tụ squalene (chất nền thông thường của enzyme) trong tế bào và giảm lượng sterol, đặc biệt là ergosterol, có thể góp phần vào tác dụng kháng nấm.
Phổ hoạt động kháng nấm của naftifin trên nhiều loại nấm, bao gồm cả nấm da và nấm men. Thuốc cũng có thể có hoạt tính in vitro chống lại một số vi khuẩn gram dương, gram âm, và Leishmania.
Hiệu lực của naftifin trong ống nghiệm kháng lại Candida albicans, C. krusei, C. parapsilosis, và C. Tropicalis; tuy nhiên, ít hoạt lực hơn các dẫn xuất imidazole kháng lại Candida.
Nấm da và nấm khác: hoạt lực in vitro kháng lại Aspergillus flavus, A. fumigatus, Blastomyces dermatitidis, Cryptococcus neoformans, Epidermophyton floccosum, Histoplasma capsulatum, Microsporum audouinii, M. canis, M. gypseum, Petriellidium boydii, Sporothrix schenckii, mentagrophytes Trichophyton, T. rubrum, T. amidan, T. verrucosum và T. violaceum.
Naftifin cũng có hoạt tính chống viêm khi bôi tại chỗ.
Cho đến nay chưa có báo cáo nào về tình trạng kháng thuốc ở các sinh vật nhạy cảm với naftifin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phentolamine (phentolamin).
Loại thuốc
Thuốc đối kháng alpha-adrenergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp, chứa phentolamine mesylate 5 mg và manitol 25 mg, dưới dạng đông khô, vô khuẩn.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin lispro
Loại thuốc
Hormone làm hạ glucose máu, hormone chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 10 ml chứa dung dịch 100 UI/ml, kèm theo 1 bơm tiêm thích hợp có chia độ tới 100 UI.
Ống 3 ml chứa sẵn 300 UI trong một bút tiêm.
Catridge 3 ml chứa 300 UI để gắn vào bút tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iloprost (iloprost trometamol)
Loại thuốc
Ức chế sự kết dính tiểu cầu không phải heparin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng 20 µg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Indinavir
Loại thuốc
Kháng retrovirus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 200 mg (tính theo indinavir).
- Viên nén: 400 mg (tính theo indinavir).
Sản phẩm liên quan








