Magnesium salicylate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Magiê salicylate là một loại thuốc chống viêm giảm đau và không steroid phổ biến (NSAID) được sử dụng để điều trị đau cơ nhẹ đến trung bình. Nó cũng được sử dụng để điều trị đau đầu, đau lưng nói chung và đau khớp nhất định như viêm khớp. Nó được tìm thấy trong một loạt các loại thuốc không kê đơn (OTC) như một chất chống viêm, chủ yếu để giảm đau lưng. Magiê Salicylate có thể là một thay thế OTC hiệu quả cho NSAID theo toa, với cả tác dụng chống viêm và giảm đau. Mặc dù liều lượng khuyến cáo là 1160 mg mỗi sáu giờ, mỗi hướng dẫn gói của nhãn hiệu OTC của Đoan (580 mg magiê salicylate tetrahydrate, tương đương với 934,4 mg magiê salicylate khan), giảm đau hiệu quả thường được tìm thấy với một nửa liều lượng, với khả năng giảm đau hiệu quả. kết quả viêm.
Dược động học:
Hầu hết các NSAID hoạt động như các chất ức chế không chọn lọc của enzyme cyclooxygenase (COX), ức chế cả các isoenzyme cyclooxygenase-1 (COX-1) và cyclooxygenase-2 (COX-2). COX xúc tác cho sự hình thành của prostaglandin và thromboxane từ axit arachidonic (bản thân nó có nguồn gốc từ tế bào kép phospholipid của tế bào bởi phospholipase A2). Prostaglandin hoạt động (trong số những thứ khác) như các phân tử truyền tin trong quá trình viêm.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ifosfamide (ifosfamid)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, chất alkyl hóa; mù tạc nitrogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ chứa 1 g hoặc 3 g bột ifosfamide vô khuẩn để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Lọ thuốc tiêm 1 g/20 ml và 3 g/60 ml (50 mg/ml).
Lọ thuốc tiêm 1 g/10 ml và 3 g/30 ml (100 mg/ml) phối hợp với mesna có benzyl alcohol để bảo quản.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lansoprazole (Lansoprazol)
Loại thuốc
Thuốc ức chế bơm proton
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang giải phóng chậm (chứa hạt bao tan trong ruột): 15 mg, 30 mg.
Viên nén phân tán trong miệng: 15 mg, 30 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Camphor
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
- Kem bôi ngoài da 3,1 %.
- Gel bôi ngoài da 0,45 %.
- Dung dịch xông 6,2 %.
Dạng phối hợp:
Dầu xoa:
- Eucalyptol - 5,6 g/ 10ml và Camphor - 0,8 g/ 10ml.
- Menthol - 1 g; Camphor - 2 g; Methyl Salicylat - 3,6 g; tinh dầu tràm - 0,36 g.
- Menthol - 38,6 g; Pepermint oil - 39,6 ml; Camphor - 6,9 g.
Dung dịch xịt mũi: Oxymetazolin hydroclorid - 7,5 mg/ 15ml; menthol - 1,5 mg/ 15ml và Camphor - 1,1 mg/ 15ml.
Viên nén: Đan sâm - 720 mg; tam thất - 141 mg và Camphor - 8 mg.
Viên nang: Menthol - 12 mg; Eucalyptol - 12 mg; Camphor - 12 mg và tinh dầu chanh - 12mg.
Ống hít: Menthol - 504 mg; Camphor - 119 mg; Methyl Salicylat - 19 mg.
Gel dùng ngoài: Dịch chiết lá xoài, Camphor, Menthol - 30 ml.
Cồn thuốc: Camphor - 420 mg; Menthol - 280 mg; Procain HCL - 35 mg; tinh đầu đinh hương, sao đen, tạo giác, thông bạch - 439 mg.
Miếng dán: Camphor - 1% ; Menthol - 0,3% ; Dementholised mint oil - 0,6% ; Eucalyptus oil - 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dobutamine (Dobutamin)
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta1-adrenergic; thuốc kích thích tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch:
- Thường dùng dưới dạng Dobutamin hydroclorid. Loại dung dịch đậm đặc: 12,5 mg/ml (20ml).
- Loại pha sẵn thường pha trong dung dịch glucose 5%: 0,5 mg/ml; 1 mg/ml; 2 mg/ml; 4 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Daptomycin.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh; kháng sinh họ lipopeptide.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch hàm lượng: 350 mg, 500 mg.
Sản phẩm liên quan










