Thuốc Acritel 5mg Davipharm điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay vô căn (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Levocetirizine
Thương hiệu
Davipharm - CTY CP DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-15052-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Acritel-5 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) - Việt Nam. Thuốc có thành phần chính levocetirizin là một thuốc chống dị ứng, nhóm kháng histamin. Đây là thuốc được dùng để điều trị triệu chứng của các tình trạng liên quan đến dị ứng như: Viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên, mày đay vô căn mạn tính.
Quy cách: Viên nén dài, bao phim màu trắng, một mặt có dập logo gạch ngang.
Cách dùng
Bạn nên uống thuốc với nước, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên)
Liều khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ngày vào buổi tối.
Trẻ em
Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: Dùng 2,5mg x 1 lần/ngày vào buổi tối. Không nên dùng quá liều 2,5mg vì phơi nhiễm toàn thân khi dùng liều 5mg ở trẻ em cao hơn khoảng gấp đôi so với người lớn.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
Ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin [CLcr] = 50 - 80ml/phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5mg x 1 lần/ngày.
Suy thận vừa (Clcr = 30 - 50ml/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5mg mỗi 2 ngày.
Suy thận nặng (Clcr = 10 - 30 ml/phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5mg x 2 lần/tuần (uống 1 lần mỗi 3 - 4 ngày).
Suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10ml/phút) và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Chống chỉ định dùng levocetirizin.
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan.
Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân bị cả suy gan và suy thận.
Người cao tuổi
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường. Nói chung nên thận trọng khi lựa chọn liều cho người cao tuổi, thường nên bắt đầu với giới hạn dưới của liều vì người cao tuổi thường bị suy giảm chức năng gan, thận, hoặc tim và có những bệnh kèm theo hoặc dùng chung với các thuốc khác.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Triệu chứng quan sát được khi quá liều levocetirizin chủ yếu liên quan đến tác dụng lên hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic. Tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi dùng liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: Lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run, và bí tiểu.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin. Khi xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể cân nhắc rửa dạ dày nếu chỉ mới uống.
Thẩm phân không loại trừ levocetirizin hiệu quả.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên không dùng 1 liều, không uống gấp đôi liều để bù lại cho liều đã quên, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường.
Khi sử dụng thuốc Acritel - 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tâm thần: Buồn ngủ.
-
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).
-
Tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn.
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100
-
Tâm thần: Kích động.
-
Thần kinh: Dị cảm.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
-
Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban.
-
Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR <1/1.000
-
Miễn dịch: Quá mẫn.
-
Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
-
Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.
-
Tim: Nhịp tim nhanh.
-
Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, Y-GT và bilirubin).
-
Da và các mô dưới da: Nổi mày đay.
-
Toàn thân: Phù.
-
Xét nghiệm: Tăng cân.
Rất hiếm gặp, ADR <1/10.000
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
-
Miễn dịch: Sốc phản vệ.
-
Tâm thần: Bệnh giật gân.
-
Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
-
Thị giác: Loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt.
-
Da và các mô dưới da: Phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc.
-
Thận và tiết niệu: Khó tiêu, đái dầm.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.