Roflumilast
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Roflumilast
Loại thuốc
Thuốc điều trị bệnh tắc nghẽn đường thở, thuốc toàn thân khác cho bệnh đường thở tắc nghẽn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg, 500 mg
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối của roflumilast sau khi uống 500 microgam là khoảng 80%.
Nồng độ tối đa trong huyết tương của roflumilast thường xảy ra khoảng một giờ sau khi dùng thuốc (dao động từ 0,5 đến 2 giờ) ở trạng thái nhịn ăn. Nồng độ tối đa của chất chuyển hóa N-oxit đạt được sau khoảng tám giờ (dao động từ 4 đến 13 giờ).
Lượng thức ăn không ảnh hưởng đến tổng hoạt động ức chế PDE4, nhưng làm chậm thời gian đến nồng độ tối đa (tmax) của roflumilast trong một giờ và làm giảm Cmax khoảng 40%. Tuy nhiên, Cmax và tmax của roflumilast N-oxit không bị ảnh hưởng.
Phân bố
Liên kết protein huyết tương của roflumilast và chất chuyển hóa N-oxit của nó tương ứng là khoảng 99% và 97%. Roflumilast dễ dàng phân phối đến các cơ quan và mô.
Chuyển hóa
Roflumilast được chuyển hóa rộng rãi thông qua các phản ứng Giai đoạn I (cytochrome P450) và Giai đoạn II (liên hợp). Chất chuyển hóa N-oxit là chất chuyển hóa chính được quan sát thấy trong huyết tương của người.
Thải trừ
Độ thanh thải trong huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch ngắn hạn roflumilast là khoảng 9,6 l/h. Sau khi dùng liều uống, thời gian bán thải hiệu quả trung bình trong huyết tương của roflumilast và chất chuyển hóa N-oxit của nó lần lượt là khoảng 17 và 30 giờ.
Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống roflumilast được đánh dấu phóng xạ, khoảng 20% hoạt tính phóng xạ được thu hồi trong phân và 70% trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động.
Dược lực học:
Roflumilast là một chất ức chế PDE4, một hoạt chất chống viêm không steroid được thiết kế để nhắm mục tiêu cả viêm toàn thân và phổi liên quan đến COPD. Cơ chế hoạt động là ức chế PDE4, một enzym chuyển hóa adenosine monophosphat (cAMP) chu kỳ chính được tìm thấy trong các tế bào cấu trúc và tế bào viêm quan trọng đối với cơ chế bệnh sinh của COPD.
Roflumilast nhắm mục tiêu vào các biến thể ghép nối PDE4A, 4B và 4D có hiệu lực tương tự trong phạm vi nano. Ái lực với các biến thể nối PDE4C thấp hơn từ 5 đến 10 lần. Cơ chế hoạt động và tính chọn lọc này cũng áp dụng cho roflumilast N-oxit, là chất chuyển hóa có hoạt tính chính của roflumilast.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fosinopril
Loại thuốc
Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg, 40 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dronabinol
Loại thuốc
Chất chống nôn, thuộc nhóm cannabinoid tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống chứa 10 mg; 2,5 mg; 5 mg.
Dung dịch uống (5 mg/ mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Decamethonium bromide.
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ xương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ephedrine (Thuốc Ephedrin)
Loại thuốc
Thuốc giống thần kinh giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm 25 mg/ml, 50 mg/ml.
Khí dung, siro, thuốc nhỏ mũi 1 - 3%. Ephedrine là thành phần chính trong Sulfarin (thuốc dùng để nhỏ mũi).
Viên nén 5mg, 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aluminium (Nhôm)
Loại thuốc
Kháng acid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Nhôm phosphat:
Túi (gói): 13 g nhôm phosphat keo trong 100 g gel.
Viên nhai: 540 mg nhôm phosphat/viên.
Dịch treo (hỗn dịch) để uống: Túi 20 g hỗn dịch chứa 12,38 g nhôm phosphat keo, tương đương với 2,476 g nhôm phosphat và lọ chứa 250 g hỗn dịch kể trên.
Nhôm hydroxyd:
Viên nang 475 mg; viên nén 300 mg, 500 mg, 600 mg (khả năng trung hòa acid: 8 mEq/viên 300 mg); viên nén bao phim: 600 mg.
Hỗn dịch: 320 mg/5 ml, 450 mg/5 ml, 600 mg/5 ml, 675 mg/5 ml (khả năng trung hoà acid: 30 - 48 mEq/15 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobazam
Loại thuốc
Thuốc an thần, thuốc giải lo âu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10 mg
- Hỗn dịch uống 1 mg/ml, 2 mg/ml.
Sản phẩm liên quan










