Loteprednol etabonate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loteprednol
Loại thuốc
Corticosteroids
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hồn dịch 0,2%, 0,5%
- Gel 0,5%
- Thuốc mỡ 0,5%
Dược động học:
Hấp thu và phân bố
Tiếp xúc toàn thân hạn chế sau khi bôi vào mắt, nồng độ trong huyết tương thường không thể phát hiện được.
Trong các nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân bị viêm kết mạc dị ứng theo mùa, việc cải thiện tình trạng ngứa mắt và tiêm kết mạc dạng phồng đã xảy ra trong vòng 2 giờ sau khi bắt đầu điều trị.
Trong các nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân bị viêm kết mạc u nhú khổng lồ liên quan đến kính áp tròng, sự cải thiện về nhú, kích ứng kết mạc và ngứa, và không dung nạp thấu kính xuất hiện trong vòng 1 tuần điều trị.
Ở những bệnh nhân bị viêm kết mạc dị ứng theo mùa, việc cải thiện tình trạng ngứa mắt và kích ứng kết mạc dạng phồng vẫn tồn tại cho đến ngày thứ 14 của liệu pháp.
Ở những bệnh nhân bị viêm kết mạc u nhú khổng lồ liên quan đến kính áp tròng, sự cải thiện về nhú, kích ứng kết mạc và ngứa, và không dung nạp thấu kính vẫn tồn tại đến 6 tuần trong khi tiếp tục điều trị.
Chuyển hóa và thải trừ
Trải qua quá trình chuyển hóa rộng rãi thành các chất chuyển hóa axit cacboxylic không hoạt động.
Dược lực học:
Corticoid ức chế phù nề, lắng đọng fibrin, giãn mao mạch, di chuyển bạch cầu, tăng sinh mao mạch, tăng sinh nguyên bào sợi, lắng đọng collagen và hình thành sẹo do viêm.
Corticosteroid có thể tạo ra các protein ức chế phospholipase A2, những protein này có thể ức chế giải phóng axit arachidonic và do đó, kiểm soát sinh tổng hợp các chất trung gian mạnh gây viêm (ví dụ, prostaglandin, leukotrienes).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lactulose.
Loại thuốc
Thuốc khử độc amoniac, thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống: 3,35 g/5 ml; 10 g/15 ml (15 ml, 30 ml, 237 ml, 473 ml, 946 ml, 1890 ml).
- Dung dịch uống hoặc dùng đường trực tràng: 3,35 g/5 ml; 10 g/15ml (473 ml).
- Bột kết tinh pha dung dịch uống: 10 g/túi, 20 g/túi.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Octretotide Acetate (Octreotide)
Loại thuốc
Polypeptid tổng hợp ức chế tăng trưởng, thuốc tương tự somatostatin (một hormon hạ đồi).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ống tiêm hoặc lọ dung dịch 50; 100; 200; 500; 1000; 2500 microgam / ml (tính theo Octreotide) để tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
- Lọ thuốc bột 10; 20; 30 mg (tính theo Octreotide), kèm lọ 2 ml dung môi để pha thành hỗn dịch tiêm bắp có tác dụng kéo dài. Có thể được cung cấp cả gạc tẩm ethanol, kim tiêm, bơm tiêm.
- Viên nang phóng thích chậm: 20 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxamniquine
Loại thuốc
Thuốc trị giun sán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang 250 mg; sirô 250 mg/5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxiconazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm azole.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi 1%; Lotion 1%
Sản phẩm liên quan









