![Thuốc Getzome 20](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003320_getzome_20_2x7_3512_45c1_large_1c7f97f038.jpg)
Thuốc Getzome 20 Getz điều trị loét dạ dày, tá tràng (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nang - Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Omeprazol
Thương hiệu
Getz - GETZ
Xuất xứ
Pakistan
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-11046-10
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Getzome 20 của Getz Pharm (Pvt)., Ltd, thành phần chính omeprazole 20mg, dùng cho dự phòng và điều trị loét tá tràng, diệt H.Pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hóa kết hợp với các kháng sinh thích hợp, bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng Zollinger - Ellison. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang 20mg.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị loét tá tràng:
Liều khuyến cáo ở những bệnh nhân loét tá tràng tiến triển là Getzome 20mg mỗi ngày một lần. Hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng hai tuần. Đối với những bệnh nhân chưa lành vết loét hoàn toàn sau đợt điều trị ban đầu, tiếp tục điều trị thêm hai tuần nữa. Ở những bệnh nhân loét tá tràng kém đáp ứng với thuốc, khuyến khích dùng 40mg Getzome một lần mỗi ngày và hiệu quả thường đạt được trong vòng bốn tuần.
Dự phòng loét tá tràng tái phát:
Phòng ngừa loét tá tràng tái phát ở bệnh nhân âm tính với H.pylori hoặc khi không thể tiệt trừ H.pylori, liều khuyên dùng là 20mg omeprazole mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, có thể dùng liều 10mg. Trong trường hợp điều trị thất bại, có thể tăng liều đến 40mg.
Điều trị loét dạ dày:
Liều khuyên dùng là Getzome 20mg mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân không hoàn toàn khỏi bệnh sau đợt điều trị khởi đầu, điều trị thêm 4 tuần nữa sẽ giúp lành vết loét. Ở bệnh nhân vết loét đáp ứng kém, liều khuyên dùng là 40mg Getzome và có thể lành vết loét trong vòng 8 tuần.
Dự phòng loét dạ dày tái phát:
Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân có vết loét dạ dày đáp ứng kém, liều Getzome khuyên dùng là 20mg mỗi ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 40mg Getzome mỗi ngày.
Diệt H.Pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hóa:
Để diệt H.Pylori, khi chọn lựa kháng sinh phải xem xét sự dung nạp thuốc của bệnh nhân, và phải tùy theo mô hình đề kháng thuốc của quốc gia, vùng, địa phương và thời gian điều trị theo hướng dẫn.
Phác đồ điều trị bằng 3 thuốc:
Getzome 20mg + clarithromycin 500mg + amoxicillin 1000mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần hoặc Getzome 20mg + clarithromycin 250mg (lần lượt 500mg) + metronidazole 400mg (hoặc 500mg hoặc tinidazole 500mg), 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Hoặc
Getzome 40mg mỗi ngày một lần với amoxicillin 500mg và metronidazole 400mg (hoặc 500mg hoặc tinidazole 500mg), 3 lần trong ngày trong 1 tuần (cả 2 loại trên).
Trong mỗi phác đồ, nếu vẫn dương tính với H.Pylori, nên tiếp tục điều trị.
Phác đồ điều trị bằng 2 thuốc:
Getzome 20mg hai lần mỗi ngày hoặc 40mg một lần mỗi ngày với clarithromycin 500mg/3 lần mỗi ngày trong 14 ngày; nếu xuất hiện vết loét trong thời gian khởi đầu điều trị, có thể cần phải tăng thời gian điều trị omeprazole 20mg/ngày thêm 14 - 18 ngày (đơn trị) sau khi hoàn thành điều trị phối hợp.
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) không có tổn thương thực quản:
Getzome 20mg/ngày đến 4 tuần.
Điều trị loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs):
Liều khuyên dùng là Getzome 20mg mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân không lành vết loét hoàn toàn sau khi điều trị ban đầu, thường lành vết loét sau khi điều trị thêm 4 tuần.
Dự phòng loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân có nguy cơ:
Để phòng ngừa loét dạ dày hoặc loét tá tràng ở bệnh nhân có nguy cơ (> 60 tuổi, có tiền sư loét dạ dày và tá tràng, có tiền sử xuất huyết đường tiêu hóa trên), liều khuyên dùng là Getzome 20mg mỗi ngày.
Điều trị viêm thực quản do trào ngược:
Liều khuyên dùng là Getzome 20mg mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân không lành vết loét hoàn toàn sau khi điều trị ban đầu, thường lành vết loét sau khi điều trị thêm 4 tuần.
Trên bệnh nhân viêm thực quản nặng, liều khuyên dùng là 40mg Getzome mỗi ngày và thường lành vết loét trong 8 tuần.
Kiểm soát dài hạn ở bệnh nhân đã lành bệnh viêm thực quản do trào ngược:
Liều khuyên dùng là Getzome 10mg, nếu cần thiết, có thể tăng liều đến 20 - 40mg mỗi ngày.
Điều trị triệu chứng ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản:
Liều khuyên dùng là Getzome 20mg mỗi ngày. Bệnh nhân có thể đáp ứng tốt với liều 10mg mỗi ngày và do đó nên xem xét điều chỉnh liều tùy bệnh nhân. Nếu không đạt được kiểm soát triệu chứng sau 4 tuần điều trị với 20mg Getzome mỗi ngày, khuyến cáo cần đánh giá thêm.
Tình trạng bệnh lý tăng tiết dịch:
Khởi đầu dùng 60mg/ngày, liều tăng lên 120mg 3 lần/ ngày, liều hàng ngày > 80mg chia làm hai lần.
Ợ nóng thường xuyên (≥ hai lần/tuần):
20 mg/ngày trong 14 ngày.
Hội chứng Zollinger - Ellison:
-
Liều khởi đầu: 60mg omeprazole/ngày. Liều có thể thay đổi tùy từng cá nhân và về phương diện lâm sàng việc điều trị cần được kéo dài đủ theo chỉ định.
-
Liều có thể tăng lên 80 - 120mg omeprazole/ngày, với liều trên 80mg/ngày, nên chia liều dùng 2 lần/ngày.
-
Trên 90% bệnh nhân mắc bệnh nặng và đáp ứng không hoàn toàn với các liệu pháp khác có thể được kiểm soát với liều 20 - 120mg omeprazole mỗi ngày.
Phòng ngừa hít phải acid dịch vị:
Omeprazole còn được sử dụng phòng ngừa sự hít phải acid dịch vị trong khi gây mê toàn thân. Dùng liều 40mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và dùng thêm liều 40mg trước khi phẫu thuật 2 - 6 giờ.
Trẻ em
Trẻ em từ 1 tuổi trở lên và hơn 10kg:
Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản. Liều khuyến cáo điều trị như sau:
Tuổi |
Trọng lượng |
Liều dùng |
≥ 1 tuổi |
10 - 20kg |
10mg mỗi ngày, có thể tăng lên 20mg mỗi ngày nếu cần thiết |
≥ 2 tuổi |
> 20kg |
20mg mỗi ngày, liều có thể tăng lên 40mg mỗi ngày. |
Trẻ em và thiếu niên từ 4 tuổi trở lên bị loét tá tràng do H.Pylori:
Trọng lượng |
Liều dùng |
15 - 30kg |
Getzome 10mg kết hợp với amoxicillin 25 mg/kg/thể trọng và clarithromycin 7,5 mg/kg/thể trọng, dùng 2 lần/ngày trong 1 tuần. |
31 - 40kg |
Getzome 20mg kết hợp với amoxicillin 750mg và clarithromycin 7,5 mg/kg/thể trọng, dùng 2 lần/trong 1 tuần |
> 40kg |
Getzome 20mg kết hợp với amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, dùng 2 lần/ngày trong 1 tuần |
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Suy chức năng thận
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận.
Suy chức năng gan
Sinh khả dụng và thời gian bán hủy có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan, do đó cần phải điều chỉnh liều, và liều tối đa là 20mg/ngày.
Bệnh nhân bị khó nuốt
Có thể đổ thuốc trong viên nhộng ra, nuốt riêng hoặc dùng chung hạt thuốc với một lượng nhỏ nước trái cây hoặc sữa chua sau khi đã trộn lẫn. Có thể hút hạt thuốc trong viên nhộng và nuốt sau đó. Quan trọng là không được nghiền hoặc nhai những hạt thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có báo cáo về ảnh hưởng của quá liều trên người và những biện pháp chữa trị cụ thể. Không có bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào xảy ra khi dùng đơn liều uống đến 400mg. Điều cần thiết trước tiên là loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và không cần liệu pháp điều trị đặc hiệu nào cả.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Getzome 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Getzome dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục được.
-
Phát ban, nổi mề đay và ngứa, thường hồi phục sau khi ngưng thuốc. Ngoài ra còn có chứng nhạy cảm ánh sáng, mụn nhọt, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bì, phù mạch và rụng tóc đôi khi xảy ra.
-
Tiêu chảy, đau đầu có thể xảy ra, đôi khi nặng đến mức phải cần ngưng dùng thuốc ở một số ít bệnh nhân. Trên đa số bệnh nhân, các triệu chứng này có thể mất đi sau khi ngưng điều trị.
-
Táo bón, buồn nôn, nôn, đầy hơi và đau bụng.
-
Khô miệng, viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hóa cũng xảy ra trong một số ít trường hợp.
-
Dị cảm, choáng váng, đau đầu nhẹ, chóng mặt, thường mất đi khi ngưng điều trị. Mất ngủ, hoa mắt cũng đã được báo cáo trong một sổ ít trường hợp. Lú lẫn tâm thần, kích động, trầm cảm và ảo giác có thể hồi phục đã từng xảy ra ở những bệnh nhân nặng.
-
Viêm khớp và các triệu chứng đau cơ, thường phục hồi khi ngưng điều trị.
-
Trong một số trường hợp xuất hiện những phản ứng sau: Mờ mắt, rối loạn vị giác, hung hăng, phù ngoại biên, hạ natri huyết, đổ mồ hôi, chứng vú nở lớn ở nam giới, bất lực, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt không hạt, giảm toàn bộ tế bào máu, sốc phản vệ, khó chịu, sốt, co thắt phế quản, bệnh não ở những bệnh nhân trước đó bị bệnh gan nặng, viêm gan có hoặc không có kèm vàng da, một số ít trường hợp có suy gan và viêm thận kẽ sau đó dẫn đến viêm thận cấp.
-
Tăng men gan cũng đã xảy ra.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Viên nén Lisinopril Stella 10mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004475_lisinopril_10_8257_61df_large_5efd8a5c94.jpg)
![Gel rửa mặt Avacne Cleansing Auvi giúp làm sạch và giảm nhờn, dưỡng ẩm và se khít lỗ chân lông (150g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_02529_11ae1320d9.jpg)
![Bút tiêm Apidra Solostar 100IU/ml Sanofi điều trị đái tháo đường (5 bút x 3ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000816_apidra_solostar_100iu3ml_9328_6080_large_9609dad333.jpg)
![Thuốc Meyerbastin 10 Meyer điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, nổi mày đay (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031004_eaf749960d.jpg)
![Thuốc Xarelto 15mg Bayer phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (1 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008125_xarelto_15_3399_6065_large_6c422a24e3.jpg)
![Thuốc Tovecor 5 Tw2 điều trọ tăng huyết áp, suy tim (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029862_tovecor_5mg_tw2_3x10_5340_6126_large_187fc835e1.jpg)
![Thuốc Bluemint Phil hỗ trợ điều trị viêm da, sạm da, tàn nhang (12 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001353_bluemint_500mgmg_5287_62c3_large_ed6f5f76db.jpg)
![Men vi sinh sống dạng khô Merika Probiotics Davac dùng cho viêm ruột, tiêu chảy, táo bón (20 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00012419_merika_probiotics_20_goi_5270_5c88_large_beec1e29bb.jpg)
![Thuốc Pyme Roxitil Upharma 150mg Pymepharco điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030344_bd5226b242.jpg)
Tin tức
![Bé bị hôi miệng khi mọc răng phải xử lý như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/be_bi_hoi_mieng_khi_moc_rang_315fd11d30.jpg)
![Tìm hiểu về cận thị tiến triển và cách phòng ngừa hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_can_thi_tien_trien_va_cach_phong_ngua_hieu_qua_u_FB_Io_1618640762_2636557396.jpg)
![Bạn đã biết hết những lợi ích của lô hội đối với sức khỏe chưa?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ban_da_biet_het_nhung_loi_ich_cua_lo_hoi_doi_voi_suc_khoe_chua_Uujfw_1515063453_large_9e267f8472.jpg)
![Hướng dẫn cách pha nước muối ngậm viêm họng chuẩn nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_cach_pha_nuoc_muoi_ngam_viem_hong_chuan_nhat_m_O_Xt_P_1678863189_9baa924f5e.jpg)
![Chạy máy hay chạy bộ tốt hơn? Hình thức nào phù hợp với bạn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chay_may_hay_chay_bo_tot_hon_e8651355dd.jpg)
![Các loại xét nghiệm sốt xuất huyết trong chẩn đoán](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gia_tri_cua_cac_xet_nghiem_sot_xuat_huyet_trong_chan_doan_0_c5c6eff66d.jpg)
![Người tiểu đường có uống được nước hồng sâm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_tieu_duong_co_uong_duoc_nuoc_hong_sam_khong_Cropped_aeba1f5753.jpg)
![Cách làm gia vị rắc cơm cho bé ngon và dinh dưỡng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_lam_gia_vi_rac_com_cho_be_ngon_va_dinh_duong_2_Cropped_1558433d21.jpg)
![Sỏi thận 9mm có nguy hiểm không? Lưu ý khi trị sỏi thận](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/soi_than_9mm_co_nguy_hiem_khong_luu_y_khi_tri_soi_than1_18a2468a1b.jpg)
![Bầu ăn tôm được không? Lợi ích của tôm đối với sức khỏe mẹ bầu có thể bạn chưa biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bau_an_tom_duoc_khong_loi_ich_cua_tom_doi_voi_suc_khoe_me_bau_co_the_ban_chua_biet_Ikx_Sn_1674047269_cb205b0615.jpg)
![10 bí quyết để trở thành người khỏe mạnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_viet10_bi_quyet_de_tro_thanh_nguoi_khoe_manh_html_c92c2d37c1.png)
![Những điều cần biết khi nâng mũi bọc sụn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_can_biet_khi_nang_mui_boc_sun_LRQ_Ri_1670951256_b204152dc5.jpg)