Lercanidipine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lercanidipine hydrochloride (lercanidipin hydrochlorid)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg
Dược động học:
Hấp thu
Lercanidipine hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, tuy nhiên chịu sự chuyển hóa bước đầu mạnh ở gan. Sinh khả dụng thấp nhưng sẽ tăng lên sau khi ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1,5 - 3 giờ.
Phân bố
Lercanidipine phân bố nhanh và rộng rãi. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương trên 98%.
Chuyển hóa
Lercanidipine chuyển hóa ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450, isoenzym CYP3A4, thành chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ
Khoảng 50% liều uống thải qua thận. Thời gian bán thải cuối khoảng 2 - 5 giờ, nhưng khi nghiên cứu, dùng thử nghiệm nhạy hơn cho thấy giá trị này có thể lên 8 - 10 giờ.
Dược lực học:
Lercanidipine là một thuốc chẹn kênh calci thuộc họ dihydropyridin. Thuốc chẹn chọn lọc các kênh calci phụ thuộc điện thế typ L. Tác dụng chống tăng huyết áp là do liên quan trực tiếp đến tác dụng giãn cơ trơn mạch máu.
Như vậy, toàn bộ sức cản ngoại vi đều giảm. Tuy nửa đời huyết tương của thuốc ngắn, song thuốc có hoạt tính chống tăng huyết áp kéo dài, điều này có thể liên quan đến một hệ số phân chia qua màng tế bào cao. Lercanidipine không gây giảm tác dụng co sợi cơ tim và chỉ gây tăng nhẹ nhịp phản xạ.
Tác dụng giãn mạch của lercanidipine xuất hiện từ từ, các trường hợp tụt huyết áp kèm nhịp tim nhanh phản xạ hiếm xảy ra ở người tăng huyết áp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phentermine
Loại thuốc
Dẫn chất của amphetamine. Nhóm thuốc kích thích thần kinh trung ương và giao cảm
Dạng thuốc và hàm lượng
Phức chất nhựa phentermine 15 mg, 30 mg
Viên nang 15 mg, 30 mg, 37,5 phentermine hydrochloride
Viên nén 8 mg, 37,5 mg phentermine hydrochloride
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxamniquine
Loại thuốc
Thuốc trị giun sán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang 250 mg; sirô 250 mg/5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Repaglinide
Loại thuốc
Thuốc hạ đường huyết (kích thích tiết insulin từ tế bào beta đảo tụy).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,5 mg; 1 mg; 2 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Retapamulin
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn, kháng sinh bán tổng hợp pleuromutilin.
Dạng thuốc và hàm lượng
10 mg retapamulin trên 1g thuốc mỡ trong ống 15 và 30- gram.
Sản phẩm liên quan