Thuốc Lercatop 10mg Balkanpharma điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Lercanidipine
Thương hiệu
Bal Pharma - BALKANPHARMA HOLDING AD - BUN GA RI
Xuất xứ
Bulgaria
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20717-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Lercatop 10 mg của Balkanpharma Holding AD - Bungari, có thành phần chính là Lercanidipine. Đây là thuốc được chỉ định cho tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Uống ít nhất 15 phút trước bữa ăn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo 10 mg uống một lần mỗi ngày ít nhất 15 phút trước bữa ăn; liều có thể tăng đến 20 mg tùy đáp ứng của từng bệnh nhân.
Điều chỉnh liều nên từ từ bởi tác dụng hạ huyết áp rõ ràng của thuốc có thể mất khoảng 2 tuần.
Một số bệnh nhân mà không kiểm soát đầy đủ khi dùng một thuốc hạ áp duy nhất, có thể thấy lợi ích từ việc bổ sung lercanidipin cùng với một thuốc chẹn beta, một thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Mặc dù các dữ liệu dược động học và thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng điều chỉnh liều là không cần thiết, nên thận trọng khi bắt đầu điều trị ở người cao tuổi.
Ở trẻ em:
Lercanidipin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.
Ở người suy giảm chức năng gan hoặc thận:
Cần chăm sóc đặc biệt khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan từ nhẹ tới trung bình. Mặc dù phác đồ liều thông thường được khuyến cáo là có thể dung nạp ở nhóm bệnh nhân này, việc tăng liều tới 20 mg lercanidipin hằng ngày nên được tiếp cận một cách thận trọng. Hiệu quả hạ áp có thể được tăng cường ở những bệnh nhân suy gan và hậu quả là một điều chỉnh liều cần được xem xét.
Lercanidipin không được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong các báo cáo hậu mại, 3 ca quá liều đã được báo cáo:
Liều | Triệu chứng | Xử trí | Kết quả |
---|---|---|---|
150 mg + lượng rượu không biết. | Ngủ li bì. | Rửa dạ dày. Than hoạt tính. | Hồi phục. |
280 mg + 5.6 mg moxonidin. | Thiếu máu cơ tim nặng. Suy thận nhẹ. | Liều cao catecholamin. Furosemid. Digitalis. Truyền dịch. | Hồi phục. |
800 mg. | Nôn. Hạ huyết áp. | Than hoạt tính. Rửa dạ dày. Dopamin. | Hồi phục. |
Quá liều có thể được dự đoán bởi dấu hiệu gây giãn mạch ngoại biên quá mức với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh phản xạ. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, bất tỉnh, hỗ trợ tim mạch có thể là hữu ích, với atropin tiêm tĩnh mạch cho nhịp tim chậm.
Do tác dụng hạ áp kéo dài của lercanidipin, nên cần theo dõi tình trạng tim mạch những bệnh nhân quá liều lercanidipin ít nhất là 24 giờ. Không có thông tin về giá trị của việc lọc máu trong trường hợp quá liều lercanidipin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và trong giai đoạn hậu mại:
Hệ cơ quan | Phản ứng có hại của thuốc | |
---|---|---|
Hệ thống miễn dịch | Rất hiếm gặp | Quá mẫn |
Tâm thần | Hiếm gặp | Ngủ gà |
Hệ thần kinh | Ít gặp | Đau đầu, chóng mặt |
Hệ tim mạch | Ít gặp | Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phù ngoại biên |
Hiếm gặp | Đau thắt ngực | |
Rất hiếm gặp | Đau ngực, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp | |
Một số dihydropyridin hiếm gặp là liên quan tới đau thắt ngực và đau trình trước tim, rất hiếm gặp những bệnh nhân đã có cơn đau thắt ngực từ trước có thể tăng tần suất, thời gian hay mức độ nghiêm trọng của các cơn đau. | ||
Mạch máu | Ít gặp | Đỏ bừng |
Hệ tiêu hóa | Hiếm gặp | Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, nôn |
Rất hiếm gặp | Phì đại nướu | |
Da và mô dưới da | Hiếm gặp | Phát ban |
Cơ xương khớp và mô liên kết | Hiếm gặp | Đau cơ |
Thận và tiết niệu | Hiếm gặp | Đa niệu |
Toàn thân | Hiếm gặp | Suy nhược, mệt mỏi |
Lercanidipin dường như không ảnh hưởng tới đường huyết và nồng độ mỡ máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.