Thuốc Zanedip 10mg Recordati điều trị tăng huyết áp vô căn (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Lercanidipine
Thương hiệu
Recordati - Recordati Industria Chemica e Farmaceutica S.p.A.
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19798-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Zanedip® 10 mg của công ty Recordati Industria Chimica e Farmaceutica S.P.A, Ý. Với thành phần chính là lercanidipin hydroclorid, dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.
Cách dùng
Zanedip® 10 mg dùng đường uống, ít nhất 15 phút trước bữa ăn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo là một lần 10 mg mỗi ngày; có thể tăng liều đến 20 mg, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Việc xác định liều dùng cần từ từ, vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể đạt được hiệu quả tối đa sau 2 tuần, ở một số người nếu không kiểm soát được bằng thuốc hạ áp đơn lẻ thì có thể phối hợp Zanedip với một thuốc chẹn β - adrenoceptor (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril hoặc enalapril). Vì đường cong liều lượng - đáp ứng là đường dốc, đạt sự ổn định với các liều từ 20 đến 30 mg, nên không chắc rằng hiệu lực sẽ được cải thiện khi dùng liều cao hơn, trong khi những tác dụng ngoại ý có thể tăng lên.
Với người cao tuổi
Mặc dù dữ liệu về dược động học và kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cần điều chỉnh liều hàng ngày, nhưng cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người cao tuổi.
Với trẻ em
Vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng với bệnh nhân dưới 18 tuổi, không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.
Với người có rối loạn chức năng gan hoặc thận
Cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ và vừa. Mặc dù các đối tượng này có thể dung nạp ở liều khuyến cáo thông thường, nhưng cần thận trọng khi tăng liều đến 20 mg mỗi ngày. Tác dụng hạ huyết áp có thể mạnh hơn ở bệnh nhân suy gan, vì vậy cần cân nhắc khi điều chỉnh liều dùng. Không khuyến cáo dùng Zanedip cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ lọc của cầu thận GFR < 30 ml/phút).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tương tự các dihydropyridin khác, quá liều có thể gây ra giãn mạch ngoại biên mạnh kèm hạ huyết áp rõ rệt và nhanh nhịp tim do phản xạ. Trường hợp hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim chậm và mất tri giác, cần hỗ trợ tim mạch với atropin tiêm tĩnh mạch để chống chậm nhịp tim. Vì lercanidipin có tác dụng dược lý kéo dài, nên cần theo dõi ít nhất 24 giờ tình trạng tim mạch của bệnh nhân dùng quá liều. Chưa có thông tin về giá trị của thẩm phân. Vì thuốc có tính ái lipid cao, rất có thể hàm lượng thuốc trong huyết tương không phải là chỉ dẫn cho sự kéo dài thời kỳ nguy cơ và thẩm phân có thể không hiệu quả.
Theo kinh nghiệm sau khi thuốc được lưu hành, có báo cáo về ba trường hợp dùng thuốc quá liều (uống liều 150 mg, 280 mg và 800 mg với ý định tự vẫn).
Liều |
Dấu hiệu/triệu chứng |
Xử lý |
Kết quả |
150 mg + lượng cồn không xác định |
Ngủ |
Rửa dạ dày Than hoạt tính |
Hồi phục |
280 mg + 5,6 mg moxonidin |
Sốc tim |
Catecholamin liều cao Furosemid |
Hồi phục |
Thiếu máu cơ tim cục bộ nặng Suy thận nhẹ |
Thuốc trợ tim Digitalis Truyền huyết tương |
||
800 mg |
Nôn |
Than hoạt |
Hồi phục |
Hạ huyết áp |
Thuốc XO |
||
|
Dopamin truyền tĩnh mạch |
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Zanedip® 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
-
Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
-
Mạch: Đỏ bừng.
-
Chung, toàn thân: Phì ngoại biên.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Tim: Đau thắt ngực.
-
Tâm thần: Buồn ngủ.
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
-
Da và mô dưới da: Phát ban.
-
Hệ cơ - xương, mô liên kết và xương: Đau cơ.
-
Thận và tiết niệu: Đa niệu.
-
Chung, toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.
Rất hiếm, ADR < 1/10000
-
Mạch: Ngất.
-
Hệ miễn dịch: Tăng nhạy cảm.
-
Chung, toàn thân: Phù ngoại biên.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.