Thuốc pms-Zanimex 500mg Imexpharm điều trị nhiễm trùng tai mũi họng (2 vỉ x 5 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
viên nén dài bao phim - Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Thành phần
Cefuroxim
Thương hiệu
Imexpharm - IMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20203-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Zanimex 500 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Bình Dương), có thành phần chính là kháng sinh cefuroxim. Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm trùng tai - mũi - họng, đường hô hấp dưới, tiết niệu - sinh dục, da - mô mềm do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với thuốc. Ngoài ra Zanimex còn được chỉ định trong bệnh lậu không biến chứng.
Zanimex 500 được bào chế dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách hộp 2 vỉ x 15 viên.
Cách dùng
Thời gian điều trị từ 10 - 14 ngày.
Nên uống pms-Zanimex trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng. Nuốt cả viên thuốc, không nên nhai nát do viên có vị đắng.
Liều dùng
Người lớn
Hầu hết các nhiễm trùng: 250 - 500 mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm trùng tiết niệu: 125 mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: 250 - 500 mg x 2 lần/ngày, tùy theo tình trạng nhiễm trùng.
Viêm thận - bể thận: 250 mg x 2 lần/ngày.
Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1 g.
Bệnh Lyme mới mắc: 500 mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) |
Liều dùng |
≥ 20 |
Không chỉnh liều |
< 20 |
Giảm 50% liều so với liều bình thường, uống 1 lần/ngày. |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều cấp
Phần lớn gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngoài ra có thể gây tăng kích thích cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí
Bảo vệ đường hô hấp cho bệnh nhân, thông khí và truyền dịch. Nếu bị co giật, ngừng thuốc, sử dụng biện pháp chống co giật. Thẩm tách máu có thể loại thuốc khỏi hệ tuần hoàn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy.
-
Da và mô dưới da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
-
Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.
-
Toàn thân: Nổi mề đay, ngứa, phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Máu: Thiếu máu tan huyết.
-
Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả.
-
Gan mật: Vàng da ứ mật.
-
Thận - tiết niệu: Suy thận cấp và viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.