Thuốc Toropi 10mg Torrent điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Lercanidipine
Thương hiệu
Torrent - TORRENT PHARMACEUTICALS
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21352-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Toropi 10 được sản xuất bởi Torrent Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ, thành phần chính là lercanidipin hydroclorid. Toropi 10 là thuốc được dùng trong điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Người lớn
Liều khởi đầu là 10 mg x 1 lần/ngày, ít nhất 15 phút trước bữa ăn, nếu cần thiết thì tăng lên 20 mg, 1 lần 1 ngày sau ít nhất 2 tuần. Trên một vài trường hợp khi dùng một thuốc chống tăng huyết áp như thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin mà không đạt hiệu quả điều trị thì có thể dùng thêm lercanidipin với liều như khi dùng một mình.
Trẻ em, người cao tuổi, người suy gan, suy thận
Xem phần “khuyến cáo và thận trọng".
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Có ít báo cáo quá liều khi dùng lercanidipin. Giống như các dihydropyridin khác, triệu chứng khi quá liều có thể là giãn mạch ngoại biển quá mức dẫn tới hạ huyết áp đáng kể và gây phản xạ nhịp nhanh.
Xử trí khi quá liều: Khi bị hạ huyết áp nghiêm trọng, bị chậm nhịp và bất tỉnh, cần theo dõi tim mạch và hô hấp và cần có biện pháp hỗ trợ kịp thời. Vì lercanidipin có tính thân dầu cao, không thể dùng thẩm tách máu để thải trừ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Toropi 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn với tần suất > 1%
-
Trên tim mạch: Đỏ bừng (da mặt, ngực), đánh trống ngực nhịp nhanh.
-
Toàn thân: Phù ngoại biên.
-
Thần kinh trung ương: Hoa mắt chóng mặt, đau đầu.
-
Gan: Tăng GGT.
Các tác dụng không mong muốn không chắc chắn do thuốc và xảy ra dưới 1% nhưng lớn hơn hoặc bằng 0,1% đã được tổng hợp và báo cáo (theo các cơ quan của cơ thể)
-
Tim mạch: Đánh trống ngực nhịp nhanh.
-
Thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt.
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy.
-
Tâm thần: Ngủ gà.
-
Toàn thân: Đỏ bừng mặt, suy nhược (mệt mỏi và yếu cơ).
Hiếm gặp các tác dụng sau
-
Tim mạch: Hạ áp, hạ áp tư thế đứng, phù quanh hốc mắt, đau ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim.
-
Hô hấp: Khó thở.
-
Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Đau nửa đầu, dị cảm, tê chân.
-
Xúc giác: Thay đổi vị giác.
-
Hệ tiêu hóa: Nôn, rối loạn tiêu hóa không đặc trưng.
-
Gan và mật: Tăng GGT.
-
Tiết niệu sinh dục: Đa niệu, tiểu nhiều, bất lực.
-
Cơ xương: Đau cơ.
-
Da và phần phụ: Ban da, ngứa, viêm da dị ứng, nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi.
-
Tâm thần: Lo lắng, ngủ gà.
-
Chuyển hóa: Tăng cholesterol huyết.
-
Toàn thân: Đau ngực, khó chịu.
Các tác dụng không mong muốn nặng được báo cáo dưới 0,002% trong các nghiên cứu lâm sàng. Hầu hết các trường hợp xảy ra đều nhẹ tới vừa.
Thử nghiệm lâm sàng: Không có báo cáo tăng đảo ngược nồng độ transaminase gan. Không thấy lercanidipin gây ra các kết quả xét nghiệm bất thường nào, lercanidipin không làm ảnh hưởng tới nồng độ đường huyết hoặc lipid huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.