Lamotrigine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lamotrigine (Lamotrigin)
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg, 50 mg, 100 mg, 200 mg
Viên nén nhai/phân tán 2 mg, 5 mg, 25 mg, 100 mg
Dược động học:
Hấp thu
Lamotrigine hấp thu nhanh và hoàn toàn ở ruột, quá trình chuyển hoá lần đầu không đáng kể. Nồng độ đỉnh đạt được sau 2,5 giờ. Thức ăn ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng mức độ hấp thu.
Phân bố
Lamotrigine gắn với protein huyết tương khoảng 55%. Thể tích phân bố 0,92-1,22 L/kg.
Chuyển hóa
Lamotrigine chuyển hoá nhờ enzyme UDP-glucuronyl transferase.
Thải trừ
Độ thanh thải huyết tương ở người khoẻ mạnh là 30 mL/phút. Thời gian bán thải khoảng 33 giờ. Thời gian bán thải bị ảnh hưởng nhiều bởi các thuốc dùng chung.
Lamotrigine thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chỉ khoảng 2% thải trừ qua phân.
Dược lực học:
Lamotrigine là một chất chẹn các kênh natri phụ thuộc điện thế. Thuốc ức chế sự kích hoạt lặp đi lặp lại liên tục của tế bào thần kinh và ức chế giải phóng glutamate (chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các cơn co giật động kinh).
Những tác dụng này có thể góp phần vào tác dụng chống co giật của lamotrigine.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Crotamiton
Loại thuốc
Thuốc diệt ghẻ và trị ngứa, dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 10%, tuýp 15g, 20g, 30 g, 40 g, 60 g, 100 g.
Hỗn dịch dùng ngoài 10%, lọ 100 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dantrolene sodium (dantrolen natri)
Loại thuốc
Thuốc trực tiếp giãn cơ vân
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang uống: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Lọ bột tiêm: Chứa một hỗn hợp đông khô vô khuẩn có 20 mg dantrolenenatri, 3 g manitol và natri hydroxyd vừa đủ để có pH khoảng 9,5 khi pha với 60 ml nước vô khuẩn để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amininoglutethimide
Loại thuốc
Chất ức chế corticosteroid tuyến vỏ thượng thận
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg
Sản phẩm liên quan









