![Viên nén Lamictal 50mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004304_lamictal_50mg_1016_63d7_large_7787a2527a.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004304_lamictal_50mg_9480_63d7_large_3cec69ee55.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004304_lamictal_50mg_4327_63d7_large_a6f21911b8.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004304_lamictal_50mg_7627_63d7_large_7d8cfb419c.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004304_lamictal_50mg_5551_63d7_large_6c07e46b40.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004304_lamictal_50mg_5445_63d7_large_3b06829ac2.jpg)
Viên nén Lamictal 50mg GSK điều trị động kinh và phòng ngừa bệnh rối loạn lưỡng cực (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Lamotrigine
Thương hiệu
Gsk - GSK
Xuất xứ
Ba Lan
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15907-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Lamictal được sản xuất bởi công ty Glaxo Smith Kline (GSK) có thành phần hoạt chất chính là lamotrigine được chỉ định trong điều trị động kinh và phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
Cách dùng
Nên nuốt cả viên nén, không được nhai hoặc nghiền.
Nếu không thể chia liều đã được tính toán thành nhiều viên có hàm lượng thấp hơn cho bệnh nhân (như sử dụng cho trẻ chỉ bị động kinh hoặc những bệnh nhân suy gan) thì nên sử dụng mức liều bằng với hàm lượng thấp gần nhất của những viên thuốc nguyên.
Liều dùng
Điều trị động kinh:
Người lớn (trên 12 tuổi):
- Liều khởi đầu trong đơn trị liệu là 25mg một lần/ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 50mg một lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo. Sau đó nên tăng liều, tối đa từ 50 đến 100 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
- Liều duy trì thông thường để đạt đáp ứng tối ưu là 100 đến 200mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Một vài bệnh nhân cần dùng 500mg Lamictal/ngày để đạt được đáp ứng như mong đợi.
Trẻ em (2 tuổi đến 12 tuổi):
Cơn vắng ý thức điển hình: Tuần 1 - 2: 0,3mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Tuần 3 - 4: 0,6mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Liều duy trì: tăng thêm 0,6mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1 - 10mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200mg/ngày.
Điều trị kết hợp valproate: Tuần 1 - 2: 0,15mg/kg (1 lần/ngày). Tuần 3 - 4: 0,3mg/kg (1 lần/ngày). Liều duy trì: tăng thêm 0,3mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1 - 5mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200mg/ngày.
Điều trị kết hợp không dùng valproate:
- Nên sử dụng với Phenytoine, carbamazepine, phenobarbital, primidone hoặc với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine khác: Tuần 1 - 2: 0,6 mg/kg (chia 2 lần). Tuần 3 - 4: 1,2 mg/kg (chia 2 lần). Liều duy trì: tăng thêm 1,2mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 5 - 15mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 400 mg/ngày.
- Nên sử dụng với các thuốc không ức chế hoặc không cảm ứng đáng kể sự glucuronid hoá lamotrigine: Tuần 1 - 2: 0,3mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Tuần 3 - 4: 0,6mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Liều duy trì: tăng thêm 0,6mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1 - 10mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200mg/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi:
Lamotrigine chưa được nghiên cứu dùng đơn trị liệu ở trẻ dưới 2 tuổi hay điều trị kết hợp ở trẻ nhỏ hơn 1 tháng tuổi. Chưa biết tính an toàn và hiệu quả của Lamotrigine trong điều trị phối hợp động kinh cục bộ ở trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 2 tuổi. Do đó không nên dùng Lamictal cho trẻ dưới 2 tuổi.
Rối loạn lưỡng cực:
Người lớn (từ 18 tuổi trở lên):
Điều trị bổ sung với các thuốc ức chế sự glucuronid hoá lamotrigine như valproate: Tuần 1 - 2: 12,5mg (uống 25mg cách ngày). Tuần 3 - 4: 25mg (1 lần/ngày). Tuần 5: 50mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 100mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày) cho đến liều tối đa là 200mg/ngày.
Điều trị bổ sung với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine ở những bệnh nhân không dùng valproate (Nên dùng chế độ liều này với phenytoin, carbamazepine, phenobarbital, primidone hoặc với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine khác): Tuần 1 - 2: 50mg (1 lần/ngày). Tuần 3 - 4: 100mg (chia 2 lần/ngày). Tuần 5: 200mg (chia 2 lần/ngày). Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 300mg/ngày, tăng đến 400mg/ngày nếu cần thiết trong tuần thứ 7 (chia 2 lần/ngày).
Đơn trị liệu với Lamictal hoặc điều trị bổ sung ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác mà không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hoá lamotrigine: Tuần 1 - 2: 25mg (1 lần/ngày). Tuần 3 - 4: 50mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Tuần 5: 100mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 200mg (từ 100 đến 400mg) (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).
Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi):
Không được chỉ định do chưa thiết lập tính an toàn và hiệu quả ở nhóm tuổi này.
Bệnh nhân suy thận:
Nồng độ lamotrigine trong huyết tương không thay đổi đáng kể trong những nghiên cứu dùng liều duy nhất ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối. Tuy nhiên dự đoán có sự tích luỹ các chất chuyển hoá glucuronid; nên thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đã có trường hợp uống vào bụng trong tình huống khẩn cấp liều vượt quá 10 đến 20 lần liều điều trị tối đa được báo cáo, gồm cả các trường hợp khó tránh được tử vong. Các triệu chứng quá liều bao gồm rung giật nhãn cầu, mất điều hoà vận động, giảm ý thức, động kinh cơn lớn và hôn mê. Cũng quan sát thấy có giãn rộng phức bộ QRS trên bệnh nhân quá liều.
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được nhập viện và điều trị nâng đỡ thích hợp theo biểu hiện lâm sàng hoặc theo hướng dẫn của trung tâm chống độc quốc gia nếu có.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Lamictal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, rất thường gặp: ADR > 1/100:
-
Da: Ban trên da;
-
Tâm thần: Cáu kỉnh, dễ bị kích thích;
-
Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ, hoa mắt, run;
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
-
Toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi;
-
Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng.
Hiếm, rất hiếm gặp: ADR < 1/1000
-
Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, rụng tóc;
-
Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết, hội chứng thực bào máu;
-
Miễn dịch: Hội chứng quá mẫn;
-
Tâm thần: Giật cơ, ảo giác, lẫn lộn, cơn ác mộng;
-
Thần kinh: Mất điều hoà vận động, rung giật nhãn cầu, viêm màng não vô khuẩn, múa giật, tác động ngoại tháp, tình trạng bệnh parkinson xấu đi, tăng tần suất cơn co giật;
-
Mắt: Song thị, nhìn mờ, viêm kết mạc;
-
Gan mật: Rối loạn chức năng gan, suy gan;
-
Cơ xương khớp: Các phản ứng giống lupus.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg An Thiên giảm viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mày đay mạn tính (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503044_77fb74d4e5.jpg)
![Thuốc Spasticon TV.Pharm điều trị bệnh não do chấn thương (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021173_spasticon_425mg_tvpharm_6x10_3087_6098_large_7560f5f1f6.png)
![Thuốc cốm Acetylcystein EG 200mg Pymepharco tiêu nhầy trong bệnh viêm phế quản (30 gói x 2g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030604_acetylcystein_eg_200mg_pymepharco_30_goi_x_2g_8474_62cd_large_1947866fbb.jpg)
![Thuốc Bamifen 10mg Remedica giảm co cứng cơ vân (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001111_bamifen_10mg_2612_609b_large_bc2681a859.jpg)
![Thuốc Hapacol Blue 500 DHG điều trị đau đầu, đau nửa đầu, đau răng (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003632_hapacol_blue_4291_61e6_large_17bfe79f5f.jpg)
![Siro thảo dược Cảm Xuyên Hương Yên Bái điều trị cảm cúm, cảm lạnh (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022360_cam_xuyen_huong_tre_em_yen_bai_60ml_4022_6127_large_b5362bc235.jpg)
![Hỗn dịch uống Chalme Davipharm điều trị viêm loét dạ dày (20 gói x 15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018580_chalme_davipharm_20_goi_x_15g_thuoc_khang_acid_dich_vi_9320_6083_large_8d0a42ecb5.jpg)
![Thuốc Darleucin Pharbaco cải thiện tình trạng albumin huyết giảm ở bệnh nhân xơ gan (30 gói x 4.67g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00040071_d05db6beeb.jpg)
![Thuốc Febuxotid VK 80 An Thiên điều trị tăng acid uric máu mãn tính (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020660_febuxotid_80mg_vk80_3x10_an_thien_5590_624e_large_da4b1a90e1.jpg)
![Thuốc Rutin-Vitamin C Thành Nam điều trị viêm, giãn tĩnh mạch (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018984_rutin_vitamin_c_100mg_thanh_nam_10x10_8417_60c6_large_b353c2a930.jpg)
Tin tức
![Tempeh là gì? Lợi ích của tempeh đối với sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tempeh_la_gi_loi_ich_cua_tempeh_doi_voi_suc_khoe_1_5f0c4fdd7c.jpg)
![Sau sinh ăn dưa hấu được không? Nên chú ý gì nếu ăn dưa hấu sau sinh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_sinh_an_dua_hau_duoc_khong_nen_chu_y_gi_neu_an_dua_hau_sau_sinh_Ntt_KR_1679584734_a9b17623d7.jpg)
![Tìm hiểu về viêm thượng củng mạc: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_viem_thuong_cung_mac_nguyen_nhan_dau_hieu_va_cach_dieu_tri_2_d12c6aeb51.jpg)
![Nhiệt kế đo trán loại nào tốt nhất trên thị trường?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhiet_ke_do_tran_loai_nao_tot_cho_be_Ps_FNZ_1569482226_5332179d12.jpg)
![Giải đáp thắc mắc: Em bé biết bò trước hay ngồi trước?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/em_be_biet_bo_truoc_hay_ngoi_truoc_0b14e85cfe.jpg)
![Siro Thiên Môn Bổ Phổi uống chung với thuốc tây được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietthong_tin_lien_quan_den_cau_hoi_thien_mon_bo_phoi_uong_chung_voi_thuoc_tay_duoc_khong_1_fd9b840959.jpg)
![Thuốc giãn dây chằng lưng tốt nhất - Đừng bỏ lỡ!](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuoc_gian_day_chang_lung_tot_nhat_dung_bo_lo_Zz_Vw_V_1654050054_6510e8bedc.jpg)
![Sự thật về việc dị ứng da mặt có nên rửa nước muối](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/su_that_ve_viec_di_ung_da_mat_co_nen_rua_nuoc_muoi_lz_R_Ry_1660901749_55acb4febd.jpg)
![Cách chăm sóc da dầu mụn dưới góc nhìn khoa học](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_cham_soc_da_dau_mun_duoi_goc_nhin_khoa_hoc_0_33e102b218.png)
![Uống Capuchino có mất ngủ không? Cách uống không gây mất ngủ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_capuchino_co_mat_ngu_khong_cach_uong_khong_gay_mat_ngu1_3dafbef529.jpg)
![Baking soda có phải là bột nở không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/baking_soda_co_phai_la_bot_no_khong_878b4c44ed.jpg)
![Nặn mụn xong có nên đắp mặt nạ không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nan_mun_xong_co_nen_dap_mat_na_khong_doe_Fh_1669771003_62c77717b9.jpg)