


Thuốc Duoplavin 75mg/100mg Sanofi giảm nguy cơ đông máu, giảm xơ vữa huyết khối (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Clopidogrel, Acetylsalicylic acid
Thương hiệu
Sanofi - SANOFI
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-22466-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)DuoPlavin® 75mg/100mg là thuốc của công ty Dược phẩm Sanofi, với hoạt chất chính là Clopidogrel và Acid acetylsalicylic. DuoPlavin® 75mg/100mg thuộc nhóm thuốc kháng tiểu cầu làm giảm nguy cơ đông máu.
DuoPlavin® 75mg/100mg là viên nén bao phim hình bầu dục, hai mặt hơi lồi, màu hồng sáng, có khắc ‘C75’ ở một mặt và ‘A100’ ở mặt kia.
Cách dùng
Uống thuốc với một ly nước, có thể kèm với thức ăn hoặc không.
Hàng ngày nên uống thuốc vào một giờ nhất định.
Tùy theo bệnh trạng của bạn, bác sĩ sẽ quyết định thời gian cần dùng DuoPlavin® là bao lâu. Nếu bạn đã từng bị nhồi máu cơ tim, thuốc phải được uống ít nhất là 4 tuần. Trong mọi trường hợp, bạn nên tiếp tục uống theo chỉ định của bác sĩ.
Luôn uống DuoPlavin® đúng như lời bác sĩ dặn. Nếu không chắc chắn nên hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều dùng
Liều thường dùng là một viên DuoPlavin® mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hãy đến gặp bác sĩ hoặc khoa cấp cứu của bệnh viện gần nhất vì tăng nguy cơ chảy máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên 1 liều DuoPlavin®, nhưng bạn nhớ ra trong vòng 12 giờ sau khi uống thuốc thường lệ, hãy uống ngay một viên và uống viên kế tiếp vào giờ thường lệ.
Nếu quên uống thuốc hơn 12 giờ, chỉ cần uống liều kế tiếp vào giờ thường lệ. Không tăng gấp đôi liều thuốc để bù vào liều quên uống.
Với các vỉ thuốc 14, 28 và 84 viên, bạn có thể kiểm tra ngày mà bạn uống viên DuoPlavin® cuối cùng bằng cách đối chiếu với lịch được in trên vỉ thuốc.
Khi sử dụng thuốc DuoPlavin®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc ợ nóng.
-
Toàn thân: Chảy máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hoá: Loét dạ dày, ói mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi trong dạ dày hoặc trong ruột.
-
Da: Nổi mẫn, ngứa.
-
Toàn thân: Đau đầu, choáng váng, cảm giác tê rần hoặc kiến bò.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Chóng mặt.
Rất hiếm gặp, 1/10000 < ADR
-
Tiêu hoá: Đau bụng dữ dội, sưng miệng, viêm miệng, thay đổi vị giác.
-
Toàn thân: Phản ứng dị ứng toàn thân, giảm huyết áp, lơ mơ, ảo giác, đau khớp, đau cơ, viêm mạch máu nhỏ.
-
Da: Vàng da, da nổi bọng nước, dị ứng da.
-
Hô hấp: Khó thở đôi khi kết hợp với ho.
Không xác định tần suất
-
Thính giác: Ù tai, mất thính lực.
-
Toàn thân: Phản ứng dị ứng đột ngột đe doạ tính mạng, hạ đường huyết, gút (thống phong), dị ứng thức ăn diễn biến xấu.
-
Tiết niệu: Bệnh thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu một tác dụng phụ bất kỳ trở nên nghiêm trọng hoặc có một tác dụng phụ bất kỳ không được liệt kê trong tờ hướng dẫn này, xin báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











