Kanamycin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Kanamycin.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm kanamycin sulfat tương đương 500 mg hoặc 1 g kanamycin base.
- Viên nang kanamycin sulfat tương đương 500 mg kanamycin base.
Dược động học:
Hấp thu
Giống như gentamicin, do kanamycin hấp thu kém qua đường tiêu hóa, nên thường được dùng qua đường tiêm. Chỉ dưới 1% liều uống được hấp thu, tuy nhiên thuốc cũng có thể được hấp thu ở mức có ý nghĩa nếu niêm mạc đường tiêu hóa bị viêm hoặc loét. Sau khi tiêm bắp 1 giờ, liều 500 mg và 1 g, nồng độ tối đa đạt được trong huyết thanh tương ứng 20 và 30 microgam/ml.
Phân bố
Kanamycin khuếch tán nhanh chóng trong hầu hết dịch cơ thể gồm hoạt dịch, dịch màng bụng và mật. Nồng độ đáng kế của thuốc xuất hiện trong máu của dây rốn và nước ối sau khi tiêm bắp cho bệnh nhân đang mang thai. Nghiên cứu ở bệnh nhân trưởng thành bình thường thấy chỉ có nồng độ vết của kanamycin trong dịch tủy.
Chuyển hóa
Không có thông tin.
Thải trừ
T1/2 của kanamycin là 3 giờ. Kanamycin thải trừ nhanh qua lọc cầu thận và phần lớn liều tiêm thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Người lớn bị suy thận thải trừ thuốc theo mức độ nặng của bệnh, thời gian thải trừ có thể kéo dài tới 100 giờ.
Dược lực học:
Kanamycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Về mặt dược lý học và dược động học, kanamycin tương tự như các aminoglycosid khác. Thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bởi liên kết không thuận nghịch với tiểu đơn vị 30S ribosom.
Nói chung các aminoglycosid có phổ kháng khuẩn với vi khuẩn Gram âm và một số Gram dương hiếu khí như Acinetobacter, Citrobacter, Enterobacter, Escherichia coli, Klebsiella, Proteus có sinh và không sinh indol, Providencia, Pseudomonas, Salmonella, Serratia và Shigella. Tuy nhiên phổ kháng khuẩn của từng thuốc có khác nhau. Aminoglycosid không có tác dụng đối với liên cầu khuẩn và đa số chủng vi khuẩn đường ruột Enterococcus đã kháng thuốc.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Buprenorphine
Loại thuốc
Thuốc giảm đau opioid
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên ngậm dưới lưỡi: 200 microgam; 400 microgam buprenorphine (dạng muối hydroclorid).
Thuốc tiêm: 300 microgam buprenorphin trong 1 ml (dạng muối hydroclorid).
Miếng dán giải phóng thuốc qua da: 35 - 52,5 - 70 microgam/giờ trong 96 giờ; 5 - 10 - 20 microgam/giờ trong 7 ngày.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Emtricitabine (Emcitritabin).
Loại thuốc
Thuốc kháng virus, chất ức chế men sao chép ngược nucleoside của HIV (NRTI).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang cứng 200 mg
- Viên nén phối hợp 100 mg, 200 mg
- Dung dịch uống 10 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenhydramine (Diphenhydramin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên bao 25 mg, 50 mg.
Viên nén để nhai 12,5 mg.
Nang 25 mg, 50 mg.
Dung dịch uống, sirô, cồn ngọt 12,5 mg/5 ml.
Thuốc tiêm diphenhydramine hydroclorid 10 mg/ml, 50 mg/ml.
Dạng dùng tại chỗ: Kem, gel, dung dịch 1% và 2%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Danazol
Loại thuốc
Androgen
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 50 mg, 100 mg, 200 mg.
Sản phẩm liên quan








