Fidaxomicin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một trong những loại kháng sinh macrocyclic phổ hẹp đầu tiên, nó là một hợp chất tự nhiên và có cấu trúc tương tự như các hợp chất trong lipiarmycin - một hỗn hợp lên men. FDA chấp thuận vào ngày 27 tháng 5 năm 2011.
Dược động học:
Fidaxomicin là một loại kháng sinh diệt khuẩn ức chế tiểu đơn vị RNA polymerase sigma. RNA polymerase chịu trách nhiệm phiên mã ở vi khuẩn do đó fidaxomicin sẽ ức chế tổng hợp protein. Kết quả là, apoptosis được kích hoạt ở các sinh vật nhạy cảm như C. difficile.
Dược lực học:
Nồng độ ức chế tối thiểu đối với 90% sinh vật đối với fidaxomicin đối với C. difficile là 0,9978 đến 2 Nottg / mL.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasol Propionate
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm 1 (tác dụng mạnh nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng Clobetasol Propionate.
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong týp hoặc ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenhydramine (Diphenhydramin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên bao 25 mg, 50 mg.
Viên nén để nhai 12,5 mg.
Nang 25 mg, 50 mg.
Dung dịch uống, sirô, cồn ngọt 12,5 mg/5 ml.
Thuốc tiêm diphenhydramine hydroclorid 10 mg/ml, 50 mg/ml.
Dạng dùng tại chỗ: Kem, gel, dung dịch 1% và 2%.
Sản phẩm liên quan







