Fezakinumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Fezakinumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm da dị ứng và viêm khớp dạng thấp.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Beclomethasone 17-monopropionate
Xem chi tiết
Một este của beclomethasone.
Gallamine Triethiodide
Xem chi tiết
Một loại thuốc chặn không phân cực tổng hợp. Tác dụng của gallamine triethiodide tương tự như của tubocurarine, nhưng tác nhân này làm tắc nghẽn âm đạo tim và có thể gây ra nhịp nhanh xoang và đôi khi, tăng huyết áp và tăng cung lượng tim. Nó nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng nhịp tim nhưng có thể được ưu tiên cho bệnh nhân bị nhịp tim chậm. (Từ Đánh giá thuốc AMA hàng năm, 1992, tr198)
Influenza b virus b/massachusetts/2/2012 hemagglutinin antigen (mdck cell derived, propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Virus cúm b / mass Massachusetts / 2/2012 kháng nguyên hemagglutinin (tế bào mdck có nguồn gốc, propiolactone bị bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Influenza a virus a/singapore/gp2050/2015 (h3n2) hemagglutinin antigen (mdck cell derived, propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Cúm virut a / singapore / gp2050 / 2015 (h3n2) kháng nguyên hemagglutinin (tế bào mdck có nguồn gốc, propiolactone bị bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Busulfan
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Busulfan
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, loại alkyl hoá, nhóm alkyl sulfonat.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén hoặc viên bao: 2mg.
- Dung dịch tiêm truyền: 6mg/ml.
Cadazolid
Xem chi tiết
Cadazolid đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm trùng Clostridium Difficile.
SQ-109
Xem chi tiết
SQ-109 là một loại kháng sinh phân tử nhỏ, hoạt tính bằng đường uống để điều trị bệnh lao phổi. Hiện tại trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I, SQ-109 có thể thay thế một hoặc nhiều loại thuốc trong chế độ điều trị bệnh lao hàng đầu hiện nay, đơn giản hóa liệu pháp và rút ngắn chế độ điều trị bệnh lao.
Ketanserin
Xem chi tiết
Ketanserin đã được điều tra để điều trị Sốc nhiễm khuẩn, Nhiễm trùng huyết nặng và Loét chân do tiểu đường.
PKI-179
Xem chi tiết
PKI-179 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u rắn ác tính tiên tiến.
Perindoprilat
Xem chi tiết
Các chất chuyển hóa hoạt động của prodrug [Perindopril].
PPI-2458
Xem chi tiết
PPI-2458 đại diện cho một sự bổ sung tiềm năng mới và quan trọng vào danh sách các phương pháp trị liệu ngày càng tăng nhằm vào các mục tiêu ung thư phân tử cụ thể. PPI-2458 là một phân tử mới, độc quyền thuộc nhóm hợp chất fumagillin đặc biệt nhắm đến enzyme MetAP-2. Nhóm hợp chất này đã được chứng minh là ngăn chặn cả sự phát triển của tế bào bất thường và sự hình thành các mạch máu mới (được gọi là sự hình thành mạch máu), góp phần vào sự phát triển của các mô bất thường trong các bệnh như ung thư và viêm khớp dạng thấp. Sự phát triển lâm sàng với các dẫn xuất fumagillin trước đây đã bị hạn chế bởi hồ sơ độc tính của chúng. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng cho đến nay, PPI-2458 đã chứng minh hoạt tính dược lý mạnh mẽ của nhóm hợp chất này trong khi hiển thị một hồ sơ dược động học và độc tính được cải thiện.
Merotocin
Xem chi tiết
Merotocin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị sinh non.
Sản phẩm liên quan








