Empagliflozin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Empagliflozin
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường; chất ức chế natri-glucose cotransporter 2 (SGLT2).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg, 25 mg.
Viên nén bao phim dạng phối hợp:
- Empagliflozin 5 mg phối hợp với metformin hydroclorid 850 mg.
- Empagliflozin 5 mg phối hợp với metformin hydroclorid 1000 mg.
- Empagliflozin 12,5 mg phối hợp với metformin hydroclorid 850 mg.
- Empagliflozin 12,5 mg phối hợp với metformin hydroclorid 1000 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, empagliflozin nhanh chóng được hấp thu với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trung bình Tmax 1,5 giờ sau khi dùng thuốc. Sau đó, nồng độ huyết tương giảm theo 2 pha với một pha phân bố nhanh và một pha kết thúc tương đối chậm. AUC huyết tương ở trạng thái ổn định trung bình là 4740 nmol.giờ/L và Cmax là 687 nmol/L khi dùng empagliflozin liều 25 mg một lần mỗi ngày (qd). Nồng độ toàn thân của empagliflozin tăng tỉ lệ với liều.
Phân bố
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định biểu kiến được ước tính là 73,8 L. Tỉ lệ phân bố trong hồng cầu xấp xỉ 36,8% và gắn kết protein huyết tương là 86,2%.
Chuyển hóa
Không có chất chuyển hoá chính nào của empagliflozin được tìm thấy trong huyết tương người và chất chuyển hoá chủ yếu là 3 chất liên hợp glucuronide (2-O-, 3-O-, và 6-O- glucuronide). Nồng độ trong tuần hoàn của mỗi chất chuyển hoá là ít hơn 10% tổng số các chất liên quan đến thuốc.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ biểu kiến của empagliflozin ước tính khoảng 12,4 giờ và độ thanh thải đường uống biểu kiến là 10,6 L/giờ. Sau khi dùng dạng uống dung dịch [14C]- empagliflozin trên người tình nguyện khoẻ mạnh, khoảng 95,6% thuốc liên quan có hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân (41,2%) hoặc nước tiểu (54,4%). Phần lớn thuốc có hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân là không đổi so với thuốc ban đầu và xấp xỉ một nửa thuốc có hoạt tính phóng xạ được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không đổi so với ban đầu.
Dược lực học:
Empagliflozin là một chất ức chế SGLT2 cạnh tranh, chọn lọc, mạnh và thuận nghịch với IC50 là 1,3 nM. SGLT-2 có mặt nhiều ở thận trong khi ở các mô khác là không có hoặc rất ít.
SGLT-2 chịu trách nhiệm như là một chất vận chuyển chiếm ưu thế cho quá trình tái hấp thu đường từ màng lọc cầu thận trở lại tuần hoàn. Ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 và bệnh nhân có đường huyết cao, một lượng đường lớn hơn được lọc và tái hấp thu.
Empagliflozin cải thiện kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 theo cơ chế giảm tái hấp thu đường ở thận. Lượng đường được loại bỏ qua thận theo cơ chế đường thải qua nước tiểu phụ thuộc vào nồng độ đường và GFR. Thông qua việc ức chế SGLT-2 ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 và tăng đường huyết, lượng đường thừa sẽ được bài tiết qua nước tiểu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Collagenase clostridium histolyticum
Loại thuốc
Nhóm thuốc: các tác nhân khác chưa phân loại.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 0.9 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bortezomib.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm: 1 mg; 2,5 mg; 3,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clidinium
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic.
Thành phần
Clidinium bromide, chlordiazepoxide hydrochloride.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 5 mg chlordiazepoxide hydrochloride, 2,5 mg clidinium bromide.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clindamycin
Loại thuốc
Kháng sinh họ Lincosamid
Dạng thuốc và hàm lượng
Clindamycin được dùng dưới dạng Clindamycin Hydroclorid Hydrat, Cindamycin Palmitat Hydroclorid và Clindamycin Phosphat Ester.
Liều và hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng Clindamycin: 1 mg Clindamycin tương ứng theo thứ tự với 1,1 g Clindamycin Hydroclorid, 1,6 g Clindamycin Palmitat Hydroclorid và 1,2 g Clindamycin Phosphat.
Dạng uống: Viên nang (Clindamycin Hydroclorid): 75 mg, 150 mg và 300 mg.
Cốm pha dung dịch uống (Clindamycin Palmitat Hydroclorid): 75 mg/5 ml,
Dạng tiêm (Clindamycin Phosphat): 150 mg/ml, 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml, 900 mg/6 ml.
Dạng dùng tại chỗ: Kem bôi (Clindamycin Phosphat) 1%, 2%; miếng gạc bão hòa dung dịch 1%, dung dịch 1%.
Viên đạn, nang đặt âm đạo: 100 mg.
Sản phẩm liên quan









