Mapracorat
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Mapracorat đã được điều tra để điều trị bệnh Eczema và viêm da dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Methadone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methadone hydrochloride (methadon hydrochlorid)
Loại thuốc
Thuốc giảm đau chủ vận opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 5 mg, 10 mg.
- Viên nén hòa tan: 40 mg.
- Dung dịch tiêm: 10 mg/ml.
- Dung dịch uống: 5 mg/5 ml, 10 mg/5 ml, dung dịch đậm đặc 10 mg/ml.
Arrhenatherum elatius pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Arrhenatherum elatius là phấn hoa của cây Arrhenatherum elatius. Phấn hoa Arrhenatherum elatius chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dimetotiazine
Xem chi tiết
Dimetotiazine có tác dụng đối kháng đáng kinh ngạc & serotonin được sử dụng chủ yếu trong các tình trạng dị ứng da.
Apaziquone
Xem chi tiết
Apaziquone đã được điều tra để điều trị Ung thư bàng quang và Neoplasms bàng quang.
Docetaxel
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Docetaxel
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm đậm đặc: 10 mg/ml; 20 mg/ml; 20 mg/0,5 ml (để pha loãng truyền tĩnh mạch).
Thuốc bột đông khô pha tiêm: 20 mg; 80 mg; 160 mg (đóng kèm ống dung môi pha tiêm).
Dabigatran
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dabigatran etexilate
Loại thuốc
Thuốc chống huyết khối, thuốc ức chế yếu tố IIa – Thrombin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng viên nang cứng, hàm lượng 75 mg, 110 mg và 150 mg.
CYC116
Xem chi tiết
CYC116 là một hợp chất chống ung thư mới với cấu hình mục tiêu duy nhất liên quan đến cả cơ chế ức chế chu kỳ tế bào và sự hình thành mạch. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, CYC116 đã chứng minh hoạt động chống ung thư ở cả khối u rắn và ung thư huyết học. Thuốc điều tra phân tử nhỏ của Cyclacel, CYC116, là thuốc Cyclacel thứ ba có sẵn để phát triển, chứng minh hoạt động chống ung thư với cơ chế phù hợp với sự ức chế của Aurora kinase.
Atlantic salmon
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng cá hồi Đại Tây Dương được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
CYT006-AngQb
Xem chi tiết
CYT006-AngQb là một loại vắc-xin trị liệu đang được phát triển để điều trị tăng huyết áp. Nó được thiết kế để hướng dẫn hệ thống miễn dịch của bệnh nhân tạo ra phản ứng kháng thể chống lại angiotensin II, một peptide nhỏ làm cho các mạch máu bị thu hẹp và dẫn đến tăng huyết áp. Đây là một phương thức điều trị duy nhất nhằm giải quyết vấn đề tuân thủ điều trị của bệnh nhân bằng cách đưa ra lịch dùng thuốc thuận tiện do hiệu quả lâu dài do tiêm chủng gây ra.
AN-9
Xem chi tiết
Pivaloyloxymethyl butyrate (AN-9), một tiền chất acyloxyalkyl ester của axit butyric (BA), thể hiện độc tính thấp và hoạt động chống ung thư đáng kể trong ống nghiệm và in vivo. Nó cho thấy tiềm năng lớn hơn BA trong việc tạo ra sự biệt hóa tế bào ác tính và ức chế tăng trưởng khối u và đã chứng minh tính chất độc dược, dược lý và dược phẩm thuận lợi hơn BA trong các nghiên cứu tiền lâm sàng.
Benzoic Acid
Xem chi tiết
Một hợp chất chống nấm được sử dụng rộng rãi như một chất bảo quản thực phẩm. Nó được kết hợp với GLYCINE trong gan và bài tiết dưới dạng axit hippuric. Là dạng muối natri, natri benzoate được sử dụng như một phương pháp điều trị rối loạn chu trình urê do khả năng liên kết axit amin của nó. Điều này dẫn đến sự bài tiết các axit amin này và làm giảm nồng độ amoniac. Nghiên cứu gần đây cho thấy natri benzoate có thể có ích như một liệu pháp bổ sung (1 gram / ngày) trong bệnh tâm thần phân liệt. Tổng số thang điểm Hội chứng Tích cực và Tiêu cực giảm 21% so với giả dược.
Banoxantrone
Xem chi tiết
Banoxantrone là một loại thuốc sinh học có tính chọn lọc cao được kích hoạt và ưu tiên độc hại đối với các tế bào thiếu oxy trong các khối u. Nó đã được chứng minh là có tác dụng hiệp đồng với bức xạ phân đoạn để làm chậm đáng kể sự phát triển của khối u so với sử dụng banoxantrone hoặc xạ trị đơn thuần. Banoxantrone cũng có hiệu quả trong các mô hình khối u khi dùng kết hợp với cisplatin hoặc chemoradiation. (PMID: 10864207)
Sản phẩm liên quan










