Flavoxate


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Flavoxate hydrochloride (Favoxat hydroclorid)

Loại thuốc

Thuốc chống co thắt đường tiết niệu

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 100 mg; 200 mg

Dược động học:

Hấp thu

Flavoxate được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá.

Phân bố

Không có thông tin.

Chuyển hóa

Flavoxate được chuyển hoá nhanh chóng thành acid methyl flavon carboxylic có hoạt tính.

Thải trừ

Khoảng 50 - 60% của liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ dưới dạng acid methyl flavon carboxylic. Chưa biết thuốc có thể loại bỏ bằng thẩm phân hay không.

Dược lực học:

Flavoxate hydrochloride là một dẫn chất của flavon có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn (giống như papaverin), chủ yếu trên cơ trơn đường tiết niệu và làm tăng dung tích bàng quang ở bệnh nhân có biểu hiện co cứng bàng quang. Thuốc cũng có tác dụng chống co thắt cơ trơn ruột non, túi mật, tử cung và túi tinh.

Thuốc gây giãn trực tiếp cơ trơn thông qua sự ức chế phosphodiesterase. Flavoxate hydrochloride đặc biệt có hiệu quả trong điều trị sự co cứng cơ bàng quang, có thể là do thuốc có tác dụng đối với cơ mu bàng quang, nhờ đó làm tăng khả năng tiết niệu.

Thời gian bắt đầu có tác dụng: 55 - 60 phút. Thuốc cũng có tác dụng kháng histamine, gây tê và giảm đau yếu. Với liều cao, có tác dụng kháng cholinergic yếu. Thuốc không có tác dụng làm giãn đồng tử và chống tiết nước bọt.



Chat with Zalo