Liotrix
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Liotrix chứa tetraiodothyronine (levothyroxine, T4) natri và triiodothyronine (liothyronine, T3) natri.
Loại thuốc
Thuốc tuyến giáp. Mã ATC: H03AA02.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén với thành phần tetraiodothyronine (levothyroxine, T4) natri và triiodothyronine (liothyronine, T3) natri như sau: 3,1 mcg / 12,5 mcg; 6,25 mcg / 25 mcg; 12,5 mcg / 50 mcg; 25 mcg / 100 mcg; 37,5 mcg / 150 mcg.
Dược động học:
Hấp thu
Levothyroxine (T4): Được hấp thu đa dạng qua đường tiêu hóa (khoảng: 40–80%). Mức độ hấp thu tăng ở trạng thái đói và giảm ở trạng thái kém hấp thu.
Liothyronine (T3): Được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa (khoảng 95%).
Phân bố
T4 được phân bố khắp hầu hết các mô và chất lỏng của cơ thể; nồng độ cao nhất được tìm thấy trong gan và thận.
Hormone tuyến giáp không dễ dàng đi qua nhau thai; tuy nhiên, một số chuyển giao vẫn xảy ra, bằng chứng là nồng độ trong máu cuống rốn của những bào thai khỏe mạnh xấp xỉ 1/3 nồng độ của người mẹ.
Hormone tuyến giáp được phân phối tối thiểu vào sữa mẹ.
Các hormone tuyến giáp liên kết > 99% với protein huyết thanh, bao gồm TBG, prealbumin gắn thyroxine (TBPA) và albumin. T4 liên kết chặt chẽ và rộng rãi hơn với TBG và TBPA so với T3. Chỉ có hormone không liên kết mới có hoạt tính chuyển hóa.
Chuyển hóa
T4 và T3 được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua quá trình khử khử tuần tự. Khoảng 80% liều dùng hàng ngày của T4 được deiodinated để mang lại một lượng bằng nhau của T3 và đảo ngược T3 (rT3). T3 và rT3 tiếp tục được khử gốc thành diiodothyronine. Hormone tuyến giáp cũng được chuyển hóa thông qua sự liên hợp với glucuronid và sulfat và bài tiết trực tiếp vào mật và ruột, nơi chúng trải qua tuần hoàn gan ruột.
Thải trừ
Hormone tuyến giáp được thải trừ chủ yếu qua thận. Một phần hormone liên hợp đến đại tràng không thay đổi và được thải trừ qua phân. Khoảng 20% T4 được thải trừ trong phân. Sự bài tiết T4 trong nước tiểu giảm dần theo tuổi.
Dược lực học:
Hợp chất hoạt động chính là T3 (triiodothyronine), có thể được chuyển đổi từ T4 (thyroxine) và sau đó lưu thông khắp cơ thể để ảnh hưởng đến sự phát triển và trưởng thành của các mô khác nhau. Liotrix là hỗn hợp đồng nhất của tổng hợp T4 và T3 theo tỷ lệ 4: 1; cơ chế hoạt động chính xác chưa được biết rõ; tuy nhiên, người ta tin rằng hormone tuyến giáp có nhiều tác dụng trao đổi chất thông qua việc kiểm soát quá trình phiên mã DNA và tổng hợp protein; tham gia vào quá trình trao đổi chất, tăng trưởng và phát triển bình thường; thúc đẩy quá trình tạo glucone, tăng sử dụng và huy động các dự trữ glycogen và kích thích tổng hợp protein, tăng tỷ lệ trao đổi chất cơ bản.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rituximab
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 10 ml và 50 ml dung dịch 10 mg/ml truyền tĩnh mạch.
- Lọ 1400 mg/11,7 ml Rituximab tiêm dưới da.
Methyl Glucose Sesquis-stearate là gì?
Methyl glucose sesquistearate là hỗn hợp của axit stearic và metyl glucozit. Từ ‘sesqui’ có nghĩa là tỷ lệ 3:2 của mono hoặc diesters với axit stearic. Nó có dạng vảy trắng nhạt với mùi nhẹ. Nó không phải là ion trong tự nhiên. Nó chứa đường có nguồn gốc tự nhiên trong cấu trúc của nó.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3. Methyl glucose sesquistearate thường được sử dụng cùng với người bạn thân thích nước của nó là Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate.

Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3
Điều chế sản xuất
Methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp của mono và diesters của một Methyl Glucoside và Stearic Acid. Nó là một chất có nguồn gốc từ đường ngô, ưa dầu, có tác dụng giúp dầu và nước trộn đều với nhau.
Cơ chế hoạt động
Theo nghiên cứu, nó là polyethylene glycol ete của mono và diesters của Methyl Glucose và Stearic Acid, và được hấp thụ rất ít qua da vì trọng lượng phân tử thấp.Nó cũng tạo điều kiện cho da bằng cách tạo thành một lớp trên da. Nó có một hồ sơ kích ứng rất thấp; nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm mắt. Nó có thể được sử dụng cho các mỹ phẩm trang điểm khác vì nó có khả năng phân tán sắc tố tốt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pamidronate (Pamidronat)
Loại thuốc
Thuốc chống tăng calci huyết, thuốc ức chế tiêu xương, chất dẫn bisphosphonat.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ chứa thuốc dạng bột để pha thành dung dịch đậm đặc (15, 30, 60, 90 mg, có kèm ống dung môi).
Dung dịch đậm đặc 15 mg/ml (lọ 1 ml, 2 ml, 4 ml, 6 ml).
Dung dịch đậm đặc 3 mg/ml (lọ 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml). Dung dịch đậm đặc phải pha loãng trước khi tiêm truyền.
Được dùng dưới dạng muối Dinatri Pamidronate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lisinopril
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 2.5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg, 30 mg và 40 mg lisinopril.
- Dạng lisinopril phối hợp: Viên nén 20 mg lisinopril kết hợp với 12.5 mg hoặc 25 mg hydroclorothiazide.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lynestrenol
Loại thuốc
Progestogen; Progestin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 mg, 5 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Malathion
Loại thuốc
Thuốc diệt nấm và ký sinh trùng dùng tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi da: 0,5%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium oxide (magnesi oxyd)
Loại thuốc
Kháng acid; nhuận tràng
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang 140 mg; viên nén 400 mg, 420 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pirfenidone
Loại thuốc
Thuốc an thần gây ngủ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang, viên nén: 267 mg; 801 mg.
Sản phẩm liên quan