![Thuốc Megazon 50mg prolonged-release tablets](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03500_c273035b8e.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03500_c273035b8e.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03501_6ceeeabf4c.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03502_00d90910e0.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03503_ccbf60d853.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03504_9da9cdcbae.jpg)
Thuốc Megazon 50mg prolonged-release tablets Pharmathen điều trị tâm thần phân liệt (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén phóng thích kéo dài - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Quetiapin
Thương hiệu
PHARMATHEN - PHARMATHEN INTERNATIONAL SA
Xuất xứ
Hy Lạp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-22901-21
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Megazon là sản phẩm của Pharmathen S.A, có thành phần chính là Quetiapine. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, điều trị hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn ở bệnh nhân rối loạn trầm cảm trầm trọng (MDD), điều trị rối loạn lo âu toàn thề (GAD).
Cách dùng
Nên uống Megazon mỗi ngày 1 lần duy nhất, cách xa bữa ăn. Uống nguyên viên thuốc với nước, không chia nhỏ, nhai hoặc nghiễn viên thuốc.
Liều dùng
Có các chế độ liều dùng khác nhau cho mỗi chỉ định. Do đó phải đảm bảo bệnh nhân được thông tin rõ ràng về liều dùng thích hợp cho tình trạng bệnh của mình.
Người lớn:
Điều trị tâm thần phân liệt và con hưng cầm trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực:
Megazon nên được uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ. Liều trị liệu khởi đầu là 300 mg vào ngày thứ nhất và 600 mg vào ngày thứ 2. Liều khuyến cáo hàng ngày là 600 mg, mặc dù có một số bệnh nhân thể hiện sự đáp ứng tốt ở liều lên đến 800 mg/ngày. Nên điều chỉnh liều trong khoảng liều có hiệu quả từ 400 mg đến 800 mg/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Không cần chỉnh liều khi điều trị duy trì đối với bệnh tâm thần phân liệt.
Điều trị con trầm cảm lớn trong rối loạn lưỡng cực:
Nên uống Megazon trước khi đi ngủ. Tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (Ngày 1), 100 mg (Ngày 2). 200 mg (Ngày 3) và 300 mg (Ngày 4). Liều khuyến cáo mỗi ngày là 300 mg. Qua các thử nghiệm lâm sàng, không ghi nhận nhóm sử dụng liều 600 mg có lợi ích hơn nhóm sử dụng liều 300 mg. Một số bệnh nhân cá biệt có thể có thêm lợi ích khi sử dụng liều 600 mg. Sử dụng liều khởi đầu trên 300 mg phải có sự cho phép của bác sĩ trong điều trị rối loạn lưỡng cực. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy có thể xem xét giảm liều cho một số bệnh nhân cá biệt xuống còn tối thiểu 200 mg khi có quan ngại về dung nạp thuốc.
Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực:
Để dự phòng tái phát con hưng cảm, phối hợp trầm cảm và hưng cảm hoặc trầm cảm, các bệnh nhân đã đáp ứng với Megazon trong điều trị cấp tính rối loạn lưỡng cực nên tiếp tục sử dụng cùng liều Megazon trước khi đi ngủ. Có thể điều chỉnh liều Megazon tùy đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân trong khoảng tầm 300 mg - 800 mg/ngày. Điều quan trọng là nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong điều trị duy trì.
Hỗ trợ điều trị con trầm cảm là trong rối loạn trầm cảm trầm trọng:
Nên uống Megazon trước khi đi ngủ. Liều trị liệu khởi đầu là 50 mg vào ngày 1 và 2, và 150 mg vào ngày 3 và 4. Hiệu quả chống trầm cảm được ghi nhận ở liều 150 và 300 mg/ngày trong các thử nghiệm ngắn hạn khi điều trị hỗ trợ (với amitriptyline, bupropion, citalopram, duloxetine, escitalopram, fluoxetine, paroxetine, sertraline và venlafaxine) và ở liều 50 mg/ngày trong các thử nghiệm đơn trị liệu ngắn hạn.
Có sự gia tăng nguy cơ các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Bác sĩ nên đảm bảo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, bắt đầu với liều 50 mg/ngày. Nhu cầu tăng liều từ 150 mg/ngày lên 300 mg/ngày nên dựa trên kết quả đánh giá của từng bệnh nhân.
Điều trị rối loạn lo âu toàn thể:
Nên khởi đầu với liều 50 mg cho ngày 1 và 2, tăng lên đến 150 mg cho ngày 3 và – Điều chỉnh liều tiếp theo trong khoảng liều khuyến cáo từ 50 mg đến 150 mg /ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Hiệu quả của quetiapine đã được chứng minh trong khoảng liều từ 50 mg đến 300 mg/ngày, tuy nhiên không ghi nhận nhóm sử dụng liều 300 mg có lợi ích hơn nhóm sử dụng liều 150 mg (Xem phần "Đặc Tính Dục Lực Học"). Không khuyến cáo sử dụng liều trên 150 mg/ngày.
Trong điều trị duy trì rối loạn lo âu toàn thể, liều có hiệu quả trong điều trị khởi đầu nên được tiếp tục. Có thể điều chỉnh liều trong khoảng liều khuyến cáo tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Chuyển từ dạng quetiapine giải phóng nhanh:
Để thuận tiện hơn, bệnh nhân đang điều trị bằng quetiapine dạng viên nén giải phóng nhanh uống liều nhiều lần trong ngày có thể chuyển sang sử dụng Megazon liều một lần duy nhất trong ngày với tổng liều mỗi ngày như nhau.
Để đảm bảo duy trì được đáp ứng lâm sàng, có thể cần phải chỉnh liều thích hợp.
Người cao tuổi:
Cũng như các thuốc chống loạn thần và thuốc chống trầm cảm khác, cần thận trọng khi sử dụng Megazon ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu điều trị. Tốc độ điều chỉnh liều Megazon có thể cần phải chậm hơn và tổng liều điều trị mỗi ngày thấp hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi. Độ thanh thải trung bình quetiapine trong huyết tương giảm 30-50% ở bệnh nhân cao tuổi so với ở bệnh nhân trẻ tuổi. Nên khởi đầu với liều 50 mg/ngày cho bệnh nhân cao tuổi. Có thể tăng liều từng nấc 50 mg/ngày cho đến khi đạt liều có hiệu quả tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Ở bệnh nhân cao tuổi có các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm trầm trọng, nên khởi đầu với liều 50 mg vào ngày 1 - 3, tăng lên đến 100 mg từ ngày 4 và 150 mg từ ngày 8. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, bắt đầu với liều 50 mg/ngày. Dựa vào đánh giá trên từng bệnh nhân, nếu cần tăng liều đến 300 mg/ngày thì không nên tăng trước ngày 22 của liệu trình điều trị.
Hiệu quả và tính an toàn đối với bệnh nhân > 65 tuổi bị các cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực chưa được đánh giá.
Trẻ em:
Không khuyến cáo sử dụng Megazon cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu hỗ trợ việc sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân ở độ tuổi này. Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được trình bày trong phần “Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc”, “Tác dụng không mong muốn, “Dược lực học" và “Dược động học”.
Suy thận:
Không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Suy gan:
Quetiapine được chuyển hóa chính ở gan. Do đó, nên sử dụng thận trọng Megazon ở bệnh nhân suy gan, đặc biệt là trong thời gian khởi đầu trị liệu. Bệnh nhân suy gan nên được khởi đầu với liều 50 mg/ngày. Có thể tăng liều từng nấc 50 mg/ngày đến liều hiệu quả tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Nhìn chung, các dấu hiệu và triệu chứng quá liều đã được ghi nhận là do tăng tác dụng dược lý của thuốc, như ngủ gật và an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp.
Quá liều có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT, co giật, động kinh liên tục, ly giải cơ vân, suy hô hấp, bí tiểu, lú lẫn, mê sảng và/hoặc kích động, hôn mê và tử vong.
Xử trí quá liều:
Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapine. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xem xét đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc, tiến hành các biện pháp săn sóc đặc biệt bao gồm thiết lập và duy trì hô hấp, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ theo đó và hỗ trợ tim mạch.
Dựa trên tài liệu y học, bệnh nhân có hoang tưởng, kích động và hội chứng kháng cholinergic rõ ràng có thể được điều trị bằng physostigmine, 1 - 2 mg cần theo dõi điện tâm đồ liên tục). Đây không phải là phương pháp xử trí chuẩn, vì ảnh hưởng tiêu cực của phyostigmine lên dẫn truyền tim. Physostigmine có thể được sử dụng nếu không có sai lệch trên ECG. Không sử dụng physostigmine trong trường hợp rối loạn nhịp tim bất kỳ mức độ blocktim hoặc QRS - giãn rộng.
Trong khi chưa có nghiên cứu để hạn chế sự hấp thu khi quá liều, trong trường hợp ngộ độc nặng, có thể chỉ định rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc nếu có điều kiện. Có thể cân nhắc sử dụng than hoạt tính.
Trường hợp hạ huyết áp nặng do quá liều quetiapine nên điều trị bằng phương pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc sử dụng các chất có tác dụng giống giao cảm (nên tránh epinephrine và dopamine vì kích thích beta có thể làm hạ huyết áp nặng hơn trên nền tác dụng chẹn alpha của quetiapine). Cần tiếp tục giám sát và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoàn toàn.
Bệnh nhân đã mắc bệnh tim mạch nặng trước đây có thể tăng nguy cơ có các tác dụng do quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Megazon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp nhất của quetiapine (>10%) là buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, hội chứng cai thuốc, tăng triglyceride trong huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL cholesterol), giảm HDL cholesterol, tăng cân, giảm hemoglobin và triệu chứng ngoại tháp.
Tần suất của các ADR liên quan đến trị liệu với quetiapine được trình bày dưới đâytheo khuyến cáo chính thức của Hội đồng Các Tổ chức Quốc tế về Khoa học Y học (CIOMS III Working Group; 1995).
Tần suất các tác dụng không mong muốn được quy ước như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000, < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10.000) và chưa được biết (tần suất không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Rất thường gặp: Giảm hemoglobin.
- Thường gặp: Giảm bạch cầu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan.
- Ít gặp: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm số lượng tiểu cầu.
- Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt.
- Chưa được biết: Giảm bạch cầu trung tính.
Rối loạn hệ miễn dịch
- Ít gặp: Quá mẫn (bao gồm các phản ứng dị ứng da).
- Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
Rối loạn nội tiết
- Thường gặp: Tăng nồng độ prolactin máu, giảm T4 toàn phần giảm T4 tự do, giảm T3 toàn phần, tăng TSH.
- Ít gặp: Giảm T3 tự do, suy giảm chức năng tuyến giáp.
- Rất hiếm gặp: Tăng tiết hormone kháng lợi niệu không thích hợp.
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
- Rất thường gặp: Tăng nồng độ triglyceride huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL cholesterol), giảm HDL cholesterol, tăng cân.
- Thường gặp: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng đường huyết dẫn đến mức bệnh lý.
- Ít gặp: Giảm natri huyết, đái tháo đường.
- Hiếm gặp: Hội chứng chuyển hóa.
- Rất hiếm gặp: Đợt cấp của tiền đái tháo đường.
Rối loạn tâm thần
- Thường gặp: Giấc mơ bất thường và ác mộng. Có ý nghĩ tự tử hoặc hành vi tự tử.
- Hiếm gặp: Mộng du và các phản ứng liên quan như nói chuyện trong khi ngủ và rối loạn ăn uống liên quan đến giấc ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh
- Rất thường gặp: Chóng mặt, buồn ngữ đa đầu triệu chứng ngoại tháp.
- Thường gặp: Loạn vận ngôn.
- Ít gặp: Co giật, hội chứng chân không nghỉ, rối loạn vận động muộn, ngất.
Rối loạn tim
- Thường gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Ít gặp: Khoảng QT kéo dài, nhịp tim chậm.
Rối loạn mắt
- Thường gặp: Nhìn mờ.
Rối loạn mạch
- Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.
- Hiếm gặp: Thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
- Thường gặp: Khó thở.
- Ít gặp: Viêm mũi.
Rối loạn tiêu hóa
- Rất thường gặp: Miệng khô.
- Thường gặp: Táo bón, khó tiêu, nôn.
- Ít gặp: Khó nuốt.
- Hiếm gặp: Viêm tụy, tắc ruột.
Rối loạn gan - mật
- Thường gặp: Tăng transaminase huyết thanh (ALT). Tăng gamma - GT.
- Ít gặp: Tăng aspartate aminotransferase (AST) huyết thanh.
- Hiếm gặp: Vàng da, viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da
- Rất hiếm gặp: Phù mạch.
- Chưa được biết: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Rất hiếm gặp: Ly giải cơ vân.
Rối loạn thận và tiết niệu
- Ít gặp: Lưu giữ nước tiểu.
Tình trạng thai kỳ, trước và sau sinh
- Chưa được biết: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
- Ít gặp: Rối loạn chức năng tình dục.
- Hiếm gặp: Cương dương kéo dài, chứng tiết sữa, sưng vú, rối loạn kinh nguyệt.
Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng
- Rất thường gặp: Triệu chứng cai thuốc.
- Thường gặp: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên, sốt.
- Hiếm gặp: Hội chứng ác tính do thuốc an thần, hạ thân nhiệt.
Các chỉ số xét nghiệm
- Hiếm gặp: Tăng nồng độ creatine phosphokinase.
Những trường hợp kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, đột tử không rõ nguyên nhân, ngưng tim và hiện tượng xoắn đỉnh được ghi nhận là rất hiếm xảy ra khi sử dụng thuốc an thần và được xem như là tác dụng của nhóm.
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Trẻ em
Các phản ứng không mong muốn ở người lớn nêu trên nên được xem xét ở trẻ em và trẻ vị thành niên. Bảng bên dưới tóm tắt các phản ứng không mong muốn xảy ra với tần suất cao hơn ở trẻ em và trẻ vị thành niên (10-17 tuổi) so với ở người lớn hoặc các phản ứng không mong muốn không xảy ra ở người lớn.
Bảng 2: ADRs ở trẻ em và trẻ vị thành niên liên quan đến điều trị bằng quetiapine xảy ra với tần suất cao hơn ở trẻ em và trẻ vị thành niên so với người lớn hoặc tác dụng không mong muốn không xảy ra ở người lớn.
Tần suất các biến cố không mong muốn được qui ước như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000, < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000).
Hệ cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp |
---|---|---|
Rối loạn nội tiết | Tăng prolactin | |
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa | Tăng cảm giác thèm ăn | |
Rối loạn hệ thần kinh | Triệu chứng ngoại tháp | Ngất |
Rối loạn mạch | Tăng huyết áp | |
Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực | Viêm mũi | |
Rối loạn hệ tiêu hóa | Nôn | |
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc | Kích thích |
Báo cáo các tác dụng không mong muốn nghi ngờ
Báo cáo các tác dụng không mong muốn sau khi thuốc đưa ra thị trường là rất quan trọng.
Điều này cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Prednisolon Sachet 5mg Vacopharm chống viêm, chống dị ứng (30 gói x 1g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/prednisolon_b0e2cb479d.jpg)
![Thuốc Efodyl 500mg điều trị nhiễm khuẩn đường (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002725_ff72357666.jpg)
![Cao Sao Vàng Danapha điều trị cảm cúm, nhức đầu (16g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033095_cao_xoa_sao_vang_danapha_16g_6809_61c9_large_799d989e95.jpg)
![Thuốc Curam 1000mg Sandoz điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/8_7e9e68d6dc.png)
![Thuốc Imbruvica Janssen điều trị u lympho tế bào vỏ, bạch cầu mạn tính dòng lympho (90 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/27_0a82a27ea0.png)
![Hỗn dịch uống Algelstad 12.38g Stella điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày (20 gói x 20 g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022000_algelstad_1238g_stada_20g_3391_5db9_large_bc4dc8d536.jpg)
![Thuốc mỡ tra mắt Ofleye Medipharco điều trị viêm kết mạc, viêm kết mạc mủ, viêm mí mắt, loét giác mạc (5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00040589_37dcbf175c.jpg)
![Thuốc Ocepred 8mg điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ocepred_53d8b61070.jpg)
![Dung dịch nhỏ mắt Eyetamin 10ml Bidiphar hỗ trợ phòng ngừa các triệu chứng chảy nước mắt, đỏ mắt](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030619_eyetamin_bidiphar_10ml_3574_60ee_large_c0a5555bea.jpg)
![Dung dịch Somazina 500mg Ferrer điều trị đột qụy cấp, di chứng thần kinh (5 ống x 4ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006816_somazina_500mg_8907_6127_large_76f40c9b91.jpg)
Tin tức
![Mách mẹ cách chữa trẻ sơ sinh bị nôn trớ an toàn, hiệu quả tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_chua_tre_so_sinh_bi_non_tro_an_toan_hieu_qua_tai_nha_Xcn_UO_1652337157_136f67257b.jpg)
![Nước ép giảm cân đẹp da: Bật mí ngay 5 công thức phái đẹp cần phải biết!](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ngay_5_loai_nuoc_ep_giam_can_dep_da_3_ebbe1c6f4d.jpg)
![Cách tăng cơ giảm mỡ hiệu quả đọc ngay kẻo lỡ!](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_tang_co_giam_mo_hieu_qua_doc_ngay_keo_lo_tfkrd_1668588405_8d78b96a04.jpg)
![Bệnh Meniere có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_meniere_co_nguy_hiem_khong_Ls_Y_Le_1655653943_49d8cf20ba.jpg)
![Uống mass có hại không? Uống như thế nào là đúng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_mass_co_hai_khong_uong_nhu_the_nao_la_dung_e_Xu_Ua_1654599250_a1e26ead5e.jpeg)
![Đau nửa đầu giật từng cơn nguyên nhân do đâu? Triệu chứng và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_nua_dau_giat_tung_con_nguyen_nhan_do_dau_trieu_chung_va_cach_dieu_tri_ilh_RP_1654007237_d0cc3b6313.jpg)
![Chạy bộ 1km giảm bao nhiêu calo? Những yếu tố ảnh hưởng tới lượng calo khi chạy bộ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chay_bo_1km_giam_bao_nhieu_calo_nhung_yeu_to_anh_huong_toi_luong_calo_khi_chay_bo_dd23e10209.jpeg)
![Hướng dẫn cách ăn cá hồi sống an toàn, tốt cho sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_cach_an_ca_hoi_song_an_toan_tot_cho_suc_khoe_1_c1eab11502.jpg)
![Viêm amidan nên ăn gì và kiêng gì để mau khỏi bệnh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietviem_amidan_nen_an_gi_va_kieng_gi_de_mau_khoi_benh_html_21c509530f.png)
![Quy trình Test Covid PCR được thực hiện như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/test_covid_pcr_co_y_nghia_nhu_the_nao_trong_viec_phat_hien_lay_nhiem_covid_19_KIW_Pi_1630265521_c0e68e8832.jpg)
![Cách phân biệt chuỗi hạt ngọc và sùi mào gà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_phan_biet_chuoi_hat_ngoc_va_sui_mao_ga_1_8c5d1156f8.jpg)
![Cách dễ ngủ vào ban đêm khắc phục chứng mất ngủ hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_de_ngu_vao_ban_dem_e7cdc7e830.jpg)