
Hỗn dịch uống Macfor 3000mg BV Pharma điều trị tiêu chảy cấp (20 gói x 20ml)
Danh mục
Thuốc tiêu hoá
Quy cách
Hỗn dịch - Hộp 20 Gói x 20ml
Thành phần
Dioctalhedral smectit
Thương hiệu
BV - BRV Pharma
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-24062-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Macfor là sản phẩm của BRV Pharma, có thành phần chính là Dioctalhedral smectit. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em và trẻ sơ sinh ngoài việc bù nước bằng đường uống và ở người lớn; điều trị triệu chứng tiêu chảy mạn tính; điều trị triệu chứng đau liên quan đến các bệnh thực quản - dạ dày - tá tràng và đau bụng.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống sau bữa ăn đối với bệnh viêm thực quản và uống xa bữa ăn trong các chỉ định khác.
Liều dùng
Điều trị tiêu chảy cấp:
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 2 gói mỗi ngày trong 3 ngày sau đó 1 gói mỗi ngày.
- Trẻ em từ 1 tuổi trở lên:4 gói mỗi ngày trong 3 ngày, sau đó 2 gói mỗi ngày.
Ở người lớn:
- Trung bình 3 gói mỗi ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng lên gấp đôi khi bắt đầu điều trị.
Các chỉ định khác:
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 1 gói mỗi ngày.
- Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: 1-2 gói mỗi ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 2 - 3 gói mỗi ngày.
Ở người lớn:
- Trung bình 3 gói mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Macfor, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các tác dụng phụ được báo cáo nhiều nhất trong quá trình điều trị là táo bón, xảy ra ở khoảng 7% người lớn và 1% trẻ em. Nếu táo bón xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc diosmectit và nếu cần sử dụng lại với liều thấp.
Các tác dụng phụ báo cáo trên lâm sàng và sau tiếp thị được sắp xếp theo phân loại và tần suất được liệt kê trong bảng sau:
Phân loại rối loạn | Thường gặp (≥ 1/100 - < 1/10) | Ít gặp (≥ 1/1000 - < 1/100) | Hiếm gặp (≥ 1/10000 - < 1/1000) | Tần suất chưa rõ |
---|---|---|---|---|
Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn | |||
Đường tiêu hóa | Táo bón | Đầy hơi, nôn mửa | ||
Da và mô dưới da | Phát ban | Mày đay | Phù mạch, ngứa ngáy |
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











