Thuốc Prednison 5mg Imexpharm điều trị viêm khớp dạng thấp (500 viên)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Viên nang cứng - Lọ 500 Viên
Thành phần
Prednisone
Thương hiệu
Imexpharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
GC-0089-09
0 ₫/Lọ
(giá tham khảo)Thuốc Prednison 5mg Imexpharm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có thành phần chính là Prednison. Thuốc Prednison 5mg được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ toàn thân; điều trị một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút; điều trị bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, hội chứng thận hư, thiểu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Thuốc Prednison 5mg Imexpharm được bào chế dưới dạng viên nang cứng (xanh-ngọc trai). Chai 1 túi nhôm x 200 viên.
Cách dùng
Thuốc Prednison 5mg dùng đường uống.
Uống sau khi ăn với nhiều nước.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: 10 - 100 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào 8 giờ sáng mỗi ngày hoặc dùng liều gấp đôi uống cách ngày.
Liều duy trì: 5 - 20 mg/ngày.
Liều dùng nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh, đáp ứng của bệnh nhân hơn là tuổi tác và cân nặng của người bệnh.
Liều tối đa cho phép: 250 mg/ngày.
Điều trị ngắn hạn: 20 mg - 40 mg/ngày. Sau đó, giảm 2,5 mg hoặc 5 mg mỗi 2 - 4 ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
Trẻ em
Liều của trẻ em nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh, thời gian điều trị mong muốn, phản ứng của bệnh nhân đối với thuốc hơn là theo tuổi tác và cân nặng của trẻ.
Đối với trẻ em trên 18 tuổi, liều điển hình như sau:
Liều khởi đầu: 0,5 mg/kg/ngày. Có thể dùng thuốc với liều gấp đôi hoặc gấp ba cho đến khi bệnh thuyên giảm.
Liều duy trì: 0,125 - 0,25 mg/kg/ngày.
Do sự ức chế bài tiết corticotrophin liên quan đền liều và thời gian điều trị với glucocorticoid nên cần dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả hoặc có khả năng kiểm soát bệnh đầy đủ. Chế độ liều dùng vào buổi sáng cách nhật ít ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận nhưng có thể sẽ không kiểm soát tốt bệnh trong mọi thời điểm. Vì vậy, chế độ liều dùng vào buổi sáng cách nhật không khuyến cáo trong điều trị các rối loạn huyết học, khối u ác tính, viêm loét đại tràng hoặc các bệnh nghiêm trọng.
Trong quá trình điều trị duy trì hoặc trong tiến trình ngừng điều trị steroid, nếu có sự bùng phát các bệnh sẵn có hoặc trong các trường hợp gặp stress nghiêm trọng như nhiễm khuẩn hoặc chấn thương, có thể tăng liều tạm thời nếu cần. Khi muốn giảm liều hoặc ngừng điều trị với thuốc cần giảm liều từ từ. Tiến trình giảm liều tùy thuộc vào tình trạng bệnh và khả năng phục hồi của trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận. Ngừng thuốc đột ngột có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
Điều trị:
Cần cân nhắc khi quyết định cho bệnh nhân tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Prednison 5mg Imexpharm lọ 500 viên, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
Máu và hệ thống tạo máu: Tăng bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu ưa eosin, tăng hồng cầu.
Hệ thống miễn dịch: Giảm đáp ứng miễn dịch, che lắp các dầu hiệu nhiễm khuẩn, gây ra các đợt cấp của nhiễm khuẩn tiềm ẩn.
Nội tiết và chuyển hóa: Ức chế tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, tăng giữ natri, tăng bài tiết kali, tăng ngon miệng và tăng cân, giảm dung nạp glucose, tiểu đường, tăng cholesterol va triglycerid máu.
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, đau đầu.
Mắt: Đục thủy tinh thể (đặc biệt là dưới bao sau), tăng nhãn áp.
Da và tổ chức dưới da: Vân trên da, teo da, giãn mao mạch dưới da, mỏng da, xuất huyết da, bầm máu.
Xương khớp và các mô liên kết: Teo cơ, yếu cơ, loãng xương (phụ thuộc vào liều, có thể xảy ra ngay cả khi sử dụng ngắn hạn).
Ít gặp (1/1000 <ADR < 1/100):
Mạch máu: Tăng huyết áp, tăng nguy cơ xơ cứng động mạch và huyết khối, viêm mạch.
Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết đường tiêu hóa.
Da và tổ chức dưới da: Mụn trứng cá, chậm lành vết thương, viêm da quanh miệng, thay đổi sắc tố da.
Hiểm gặp (1/10 000 SADR < 1/1 000):
Hệ thông miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
Nội tiết và chuyển hóa: Rối loạn hormon sinh dục (vô kinh, liệt dương), rối loạn chức năng tuyến giáp.
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, kích động, hưng phần, tăng xung động thần kinh, rồi loạn tâm thần, giả u não, động kinh.
Mắt: Làm trầm trọng tình trạng viêm loét giác mạc, tăng nguy cơ viêm mắt do virus, nấm và vi khuẩn.
Hệ tiêu hóa: Viêm tụy.
Da và tổ chức dưới da: Phát ban da.
Xương khớp và các mô liên kết: Hoại tử vô khuẩn (đầu xương cánh tay và xương đùi).
Tần suất chưa xác định:
Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
Nội tiết và chuyển hóa: Gây tê màng cứng có hồi phục, lắng đọng mỡ bất thường, nhiễm kiềm giảm kali huyết.
Mắt: Hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Da và tổ chức dưới da: Rậm lông.
Xương khớp và các mô liên kết: Bệnh cơ, đứt gân, gãy xương cột sống và xương đùi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.