![Thuốc Glesoz 20](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00032702_GLESOZ_20_1_X10_GLENMARK_PHARMA_dca59cd7d2.jpg)
Thuốc Glesoz 20 Glenmark điều trị trào ngược dạ dày-thực quản (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao tan trong ruột - Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Esomeprazol
Thương hiệu
Glenmark - GLENMARK PHARMACEUTICALS LTD.
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21865-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Glesoz 20 là sản phẩm của Glenmark Pharmaceuticals Ltd chứa hoạt chất Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magie trihydrat) dùng điều trị trong các trường hợp bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
Cách dùng
Glesoz 20 dùng đường uống, nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nên nhai hay nghiền nát viên.
Liều dùng
Người lớn
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg, 1 lần/ngày.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở người lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát các triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và
Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: Viên nén Esomeprazole 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Viên nén Esomeprazole 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục
Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: Liều thông thường 20 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 - 8 tuần.
Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison
Liều khởi đầu khuyến cáo là Viên nén Esomeprazole 40 mg, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazol liều từ 80-160 mg/ngày.
Khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Các đối tượng đặc biệt
Suy thận
Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
Suy gan
Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 20 mg.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Trẻ em
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
Điều trị loét thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg, 1 lần/ngày.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg, 1 lần/ ngày.
Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori
Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi chuyên viên y tế.
Liều dùng khuyến cáo là:
- Cân nặng 30 - 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazol 20 mg, amoxicilin 750 mg va clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
- Cân nặng > 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazol 20mg, amoxicilin 1 g và clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều uống 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng yếu ớt. Các liều đơn esomeprazol dạng uống 80 mg và dạng dùng tĩnh mạch 308 mg esomeprazol trong suốt 24 giờ không gây tác dụng không mong muốn.
Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng thẩm phân được. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy và buồn nôn là các tác dụng ngoại ý được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng. Ngoài ra, các Tác dụng không mong muốn xuất hiện tương tự nhau giữa các thuốc có cùng hoạt chất esomeprazol, cùng chỉ định điều trị, nhóm tuổi và nhóm bệnh nhân khác nhau. Chưa xác định được có phản ứng ngoại ý nào liên quan đến liều dùng.
Bảng các tác dụng không mong muốn
Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazol và theo dõi sau khi thuốc ra thị trường. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng.
Các phản ứng này được xếp theo tần suất xảy ra: Rất thường gặp > 1/10; thường gặp ≥ 1/100 đến < 1/10; ít gặp ≥ 1/1000 đến < 1/100; hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1000; rất hiếm gặp < 1/10.000; chưa biết (không thể dự đoán từ các dữ liệu đang có).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng/sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Ít gặp: Phù ngoại biên.
- Hiếm gặp: Giảm natri máu.
- Chưa biết: Giảm magnesi huyết; giảm magnesi huyết nghiêm trọng có thể liên quan với giảm calci huyết. Giảm magnesi huyết cũng có thể dẫn đến giảm kali huyết.
Rối loạn tâm thần:
- Ít gặp: Mất ngủ.
- Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
- Rất hiếm gặp: Nóng nảy, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: Nhức đầu.
- Ít gặp: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
- Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.
Rối loạn mắt:
- Ít gặp: Nhìn mờ.
Rối loạn tai và mê đạo:
- Ít gặp: Chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Hiếm gặp: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
- Ít gặp: Khô miệng.
- Hiếm gặp: Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.
- Chưa biết: Viêm đại tràng vị thể.
Rối loạn gan mật:
- Ít gặp: Tăng men gan.
- Hiếm gặp: Viêm gan có hoặc không vàng da.
- Rất hiếm gặp: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gặp: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Hiếm gặp: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
- Rất hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bị gây độc (TEN).
- Không biết: Lupus ban đỏ da bán cấp.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Ít gặp: Gãy xương hông, xương cổ tay hay cột sống.
- Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ.
- Rất hiếm gặp: Yếu cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Rất hiếm gặp: Viêm thận kẽ, ở một số bệnh nhân suy thận đã được báo cáo đồng thời.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
- Rất hiểm gặp: Nữ hóa tuyến vú.
Các rối loạn tổng quát và tại chỗ:
- Hiếm gặp: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Pro-Acidol Plus 50g Biopharco điều trị rối loạn tiêu hóa, viêm ruột, tiêu chảy, táo bón](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03757_2139b5b6cc.jpg)
![Cốm Hapacol 325 Flu DHG điều trị đau đầu, đau nửa đầu, đau răng (24 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020410_hapacol_325mg_flu_dhg_24_goi_4445_60f5_large_9e55098aab.jpg)
![Thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg Merck điều trị tiểu đường tuýp 2 (2 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_7013_c7521ff2f7.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Refresh Liquigel Allergan giảm khô mắt (15ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006309_refresh_liquigel_15ml_3051_6095_large_8ba8c501eb.jpg)
![Thuốc Arastad 20 Stella điều trị viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000852_arastad_20_1583_6126_large_78406d40b7.jpg)
![Thuốc Bourabia-4 DaviPharm điều trị co thắt cơ, giúp giãn cơ trong bệnh lý cột sống cấp tính (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503588_88f8d56790.jpg)
![Thuốc Amlodipin 5mg Vidipha điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022480_amlodipin_5mg_vidipha_10x10_6306_6374_large_9d57b82df9.jpg)
![Viên nén Parokey-30 DaViPharm điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030840_parokey_30_30mg_davipharm_6x10_8762_616c_large_1f308ea301.jpg)
![Dung dịch tiêm truyền Albuman Teva Pharm điều trị suy giảm thể tích máu (50ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/655_f8d2b78d97.jpg)
Tin tức
![Dị tật ở tâm nhĩ: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/di_tat_o_tam_nhi_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_dieu_tri_955cb9ebad.jpg)
![Tai biến gây mê: Nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng ngừa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_bien_gay_me_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_phong_ngua_5a623f5f49.jpg)
![Top các sản phẩm sữa rửa mặt than hoạt tính được tin dùng hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/top_cac_san_pham_sua_rua_mat_than_hoat_tinh_duoc_tin_dung_hien_nay_2_Cropped_cb5ce3dea6.jpg)
![Viên uống DHC Biotin bao nhiêu tuổi uống được?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/l_intro_1666980499_Cropped_1fc9f5cd42.jpg)
![Đau mắt đỏ kèm sốt có phải bị sởi không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_mat_do_kem_sot_co_phai_bi_soi_khong_E_Kuzx_1533444500_1619f7b37d.jpg)
![Xuất huyết dưới da ở trẻ em và một số điều cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xuat_huyet_duoi_da_o_tre_em_va_mot_so_dieu_can_biet_F_Lv_MA_1653142121_75d1e1c57f.png)
![Nước ối là gì? Siêu âm thấy nước ối đục có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nuoc_oi_la_gi_sieu_am_thay_nuoc_oi_duc_co_nguy_hiem_khong_BG_Gvh_1666615618_b3451dd92f.jpg)
![TCI là gì? Lợi ích và một số lưu ý khi sử dụng phương pháp TCI](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tci_la_gi_0_922c3b1a39.jpg)
![Nhịp thở bình thường là bao nhiêu? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhịp thở?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhip_tho_binh_thuong_la_bao_nhieu_nhung_yeu_to_nao_anh_huong_den_nhip_tho_Twv_Ie_1664521292_428dac900d.jpg)
![Trầm cảm cấp độ 2: Biểu hiện và hướng điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tram_cam_cap_do_2_bieu_hien_va_huong_dieu_tri_d8f90ee923.jpg)
![Trị tóc gàu đơn giản không tốn thời gian tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tri_toc_gau_don_gian_ma_lai_hieu_qua_ngay_tai_nha_Vu_Bl_P_1648569562_9bf77c7b76.jpg)