Thuốc Telmisartan Stella 40mg điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa các bệnh tim mạch (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thành phần
Telmisartan
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27841-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Telmisartan 40 mg chứa thành phần chính là Telmisartan. Thuốc được chỉ định sử dụng điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa các bệnh tim mạch.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống và không phụ thuộc bữa ăn. Nên uống thuốc ngay sau khi lấy viên thuốc ra khỏi vỉ.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị tăng huyết áp
Liều thông thường có hiệu quả là 40 mg/lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể có hiệu quả với liều 20 mg/lần/ngày. Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, telmisartan có thể tăng tới tối đa là 80 mg/lần/ngày.
Telmisartan có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid như hydroclorothiazid. Khi xem xét tăng liều, cần lưu ý hiệu quả hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau khi bắt đầu điều trị 4 - 8 tuần.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg/lần/ngày. Chưa biết liều telmisartan thấp hơn 80 mg có hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch hay không. Khi bắt đầu điều trị telmisartan để giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch, khuyến cáo theo dõi cẩn thận huyết áp và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Bệnh nhân suy thận
Dữ liệu trên bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận còn hạn chế, liều khởi đầu nên là 20 mg/1 lần/ngày. Không cần chỉnh liều bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa.
Bệnh nhân suy gan
Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hằng ngày không được vượt quá 40mg x 1 lần/ngày đơn trị liệu và cả dạng phối hợp với hydroclorothiazid. Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi
Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định. Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng telmisartan liều 20 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Các biểu hiện điển hình nhất của quá liều telmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh, và suy thận cấp cũng đã được báo cáo.
Xử trí
Telmisartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử trí phụ thuộc vào thời gian kể từ khi uống và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Biện pháp đề xuất bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong điều trị quá liều.
Cần thường xuyên theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh và creatinin. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và nước.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Telmisartan 40 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang.
- Máu và bạch huyết: Thiếu máu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
- Tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ.
- Thần kinh: Ngất.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tim: Nhịp tim chậm.
- Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đây hơi, nôn.
- Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban.
- Cơ xương - khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau lưng (như đau thần kinh tọa), co thắt cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận kể cả suy thận cấp.
- Toàn thân: Đau ngực, suy nhược (yếu).
- Khác: Tăng creatinin huyết.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng máu (có tử vong).
- Máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
- Tâm thần: Lo lắng.
- Thần kinh: Buồn ngủ.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim: Nhịp tim nhanh.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Bệnh phổi kẽ.
- Tiêu hóa: Khó chịu ở dạ dày, khô miệng.
- Gan-mật: Bất thường/rối loạn chức năng gan.
- Cơ xương - khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau chi, đau gân (triệu chứng giống viêm gân).
- Da và mô dưới da: Phù mạch (cũng có khi gây tử vong), chàm, ban đỏ, nổi mày đay, ban do thuốc, ban da do nhiễm độc.
- Toàn thân: Bệnh giống cúm.
- Khác: Tăng acid uric huyết, tăng enzym gan, tăng creatin phosphokinase huyết, giảm hemoglobin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.