Lynestrenol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lynestrenol
Loại thuốc
Progestogen; Progestin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 mg, 5 mg
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu dễ dàng sau khi uống.
Phân bố
Lynestrenol được phân bố trong mô mỡ.
Chuyển hóa
Chuyển hóa tại gan thành norethisterone có tác dụng dược lý. Quá trình chuyển hóa được xúc tác bởi CYP2C9 (28,0%), CYP2C19 (49,8%), CCYP3A4 (20,4%).
Nồng độ đỉnh của norethisterone trong huyết tương đạt được trong 2 – 4 giờ sau khi uống thuốc. Nửa đời trong huyết tương của norethisterone sau khi uống lynestrenol là khoảng 8 – 11 giờ.
Thải trừ
Lynestrenol và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và một phần nhỏ qua phân.
Dược lực học:
Lynestrenol là một progestagen tổng hợp có cùng đặc tính dược học với hormone progesterone tự nhiên, có tác dụng mạnh trên nội mạc tử cung. Dùng thuốc liên tục sẽ ức chế sự rụng trứng và kinh nguyệt.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tetracosactide
Loại thuốc
Hormone thùy trước tuyến yên và các chất tương tự ACTH.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền 250mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bupropion (bupropion)
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm khác
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 150 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Esmolol.
Loại thuốc
Thuốc chẹn chọn lọc beta1, tác dụng ngắn hạn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng dạng esmolol hydrocloride.
Lọ 5 ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 20 mg/ml.
Lọ 10 ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 10 mg/ml.
Túi 100 ml, dung dịch truyền tĩnh mạch 20 mg/ml.
Túi 250 ml, dung dịch truyền tĩnh mạch 10 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Collagenase clostridium histolyticum
Loại thuốc
Nhóm thuốc: các tác nhân khác chưa phân loại.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 0.9 mg.
Sản phẩm liên quan






