Thuốc Dogastrol 40mg Đông Nam điều trị các bệnh dạ dày (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Pantoprazol
Thương hiệu
Đông Nam - Đông Nam
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-22618-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Dogastrol là sản phẩm của Công ty cổ phần sản xuất thương mại Dược phẩm Đông Nam, thành phần chính là Pantoprazole là thuốc điều trị các bệnh dạ dày.
Thuốc Dogastrol được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, quy cách đóng gói gồm hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Thuốc Dogastrol dùng mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng, trước hoặc sau bữa ăn đều được. Thuốc kháng acid có thể uống đồng thời với thuốc này.
Vì pantoprazole bị phá hủy ở môi trường acid, nên phải dùng dưới dạng viên bao tan trong ruột. Khi uống pantoprazole phải nuốt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc. Phải tuần thủ đầy đủ cả đợt điều trị.
Liều dùng
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Uống mỗi ngày 1 lần 20 – 40mg vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết. Ở những người có vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.
Điều trị duy trì: 20 – 40 mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 năm chưa được xác định.
Điều trị loét dạ dày lành tính: Uống mỗi ngày 1 lần 40mg trong 4 – 8 tuần.
Loét tá tràng: Uống mỗi ngày 1 lần 40 mg, trong 2 – 4 tuần.
Để diệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazole với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần. Tùy theo kiểu kháng thuốc, có thể theo các sơ đồ phối hợp sau để diệt Helicobacter pylori:
Phác đồ 1: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên Pantoprazole + 1000 mg Amoxicillin + 500 mg Clarithromycin) x 7 ngày.
Phác đồ 2: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên Pantoprazole + 1000 mg Metronidazol + 500 mg Clarithromycin) x 7 ngày.
Phác đồ 3: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên Pantoprazole + 1000 mg Amoxicillin + 500 mg Metronidazole) x 7 ngày.
Điều trị dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc chống viêm không steroid: Uống ngày 1 lần 20mg.
Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger – Ellison: Uống liều bắt đầu 80 mg mỗi ngày 1 lần, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40 mg/ngày). Có thể tăng liều đến 240 mg mỗi ngày. Nếu liều hằng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các số liệu về quá liều của các thuốc ức chế bơm proton ở người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải. Do Pantoprazole gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Dogastrol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Nhìn chung, Pantoprazole dung nạo tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng enzyme gan.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vẩy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
- Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Tiết niệu: Tiểu máu, viêm thận kẽ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
- Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.