Thuốc Ravastel-10 DaVi Pharm điều trị tăng cholesterol huyết và phòng ngừa biến cố tim mạch (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Rosuvastatin
Thương hiệu
Davipharm - DAVIPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21067-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Ravastel là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú có chứa dược chất Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci). Đây là thuốc dùng điều trị tăng cholesterol huyết và phòng ngừa biến cố tim mạch.
Cách dùng
Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng chuẩn ít cholesterol trước khi dùng rosuvastatin và nên tiếp tục chế độ ăn này trong suốt thời gian dùng thuốc.
Rosuvastatin có thể dùng với liều đơn bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không kèm thức ăn.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị tăng cholesterol huyết:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ngày, tăng đến liều 20 mg x 1 lần/ngày sau 4 tuần nếu cần thiết. Việc lựa chọn liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc điều chỉnh liều cuối cùng đến liều tối đa 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol huyết nặng có nguy cơ về bệnh tim mạch cao (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tính gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi của các bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.
Phòng ngừa biến cố tim mạch: Liều thường dùng 20 mg mỗi ngày.
Trẻ em
Sử dụng ở trẻ em nên được chỉ định bởi chuyên gia.
Trẻ em từ 6 - 17 tuổi:
Ở trẻ em bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, liều khởi đầu thông thường là 5 mg/ngày.
Trẻ em 6 - 9 tuổi bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, khoảng liều thường dùng là 5 – 10 mg/ngày. An toàn và hiệu quả của thuốc đối với liều trên 10 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số này.
Trẻ em 10 - 17 tuổi bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, khoảng liều thường dùng là 5 - 20 mg/ngày. An toàn và hiệu quả của thuốc đối với liều trên 20 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số này.
Ở trẻ em, nên chỉnh liều theo mức độ đáp ứng và dung nạp của từng cá nhân. Nên cho trẻ em thực hiện chế độ ăn kiêng ít cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin; Chế độ ăn kiêng này nên được tiếp tục trong quá trình điều trị bằng rosuvastatin.
Kinh nghiệm sử dụng thuốc trên trẻ em bị tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử chỉ giới hạn ở một số lượng nhỏ trẻ em từ 8 - 17 tuổi.
Trẻ em dưới 6 tuổi:
An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Đối tượng khác
Người cao tuổi: Liều khởi đầu 5 mg được dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận nhẹ tới trung bình. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg ở bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 ml/ phút). Chống chỉ định dùng liều 40 mg ở bệnh nhân suy thận trung bình. Chống chỉ định dùng rosuvastatin ở bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh < 7, không thấy có sự tăng phơi nhiễm. Ở bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh khoảng 8 - 9, phơi nhiễm hệ thống tăng ít nhất 2 lần so với đối tượng có chỉ số Child-Pugh thấp.
Nên xem xét đánh giá thêm chức năng thận ở nhóm bệnh nhân này. Không có kinh nghiệm sử dụng rosuvastatin ở bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh > 9. Chống chỉ định dùng rosuvastatin ở bệnh nhân có bệnh gan tiến triển.
Bệnh nhân châu Á: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg và chống chỉ định ở liều 40 mg. Theo nghiên cứu dược động học tại Mỹ trên người Châu Á khả năng hấp thu rosuvastatin trung bình ở người Châu Á tăng gần gấp 2 lần so với người da trắng. Nên cân nhắc sự gia tăng này khi quyết định dùng liều khởi đầu 5 mg rosuvastatin cho người Châu Á. Chống chỉ định liều 40 mg cho người Châu Á.
Đa hình kiểu gen: Một số kiểu hình của gen có thể làm tăng phơi nhiễm với rosuvastatin. Ở bệnh nhân có kiểu hình đặc trưng, khuyến cáo sử dụng liều thấp hơn.
Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg. Liều 40 mg có thể bị chống chỉ định ở một số bệnh nhân thuộc nhóm này. Rosuvastatin là cơ chất của các protein vận chuyển khác nhau (ví dụ OATP1B1 và BCRP). Nguy cơ bị bệnh cơ (bao gồm tiêu cơ) tăng lên khi dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc có thể làm tăng nồng độ của rosuvastatin do tương tác với các protein vận chuyển này (ví dụ cyclosporin và chất ức chế protease bao gồm cả kết hợp ritonavir với atazanavir, lopinavir, và/hoặc tipranavir). Cân nhắc khi sử dụng các thuốc dùng chung, nếu cần thiết, ngừng tạm thời rosuvastatin. Trong trường hợp việc dùng chung thuốc không thể tránh khỏi, cân nhắc lợi ích, nguy cơ của việc điều trị và cân nhắc điều chỉnh liều rosuvastatin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Việc thẩm phân máu có thể không có lợi.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Hệ nội tiết: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Cơ, xương khớp: Đau cơ.
- Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Suy nhược.
Ít gặp, 1/1 000 ≤ ADR < 1/100
- Da: Ngứa, phát ban và mày đay.
Hiếm gặp, 1/10 000 ≤ ADR < 1/1000
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Tăng transaminase gan.
- Cơ, xương khớp: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Thần kinh: Giảm trí nhớ, bệnh đa dây thần kinh.
- Hô hấp: Ho, khó thở.
- Gan mật: Vàng da, viêm gan.
- Cơ, xương khớp: Đau khớp.
- Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
- Hệ sinh sản: Nữ hóa tuyến vú.
Chưa rõ
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ, ác mộng), suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...).
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson.
- Cơ, xương khớp: Rối loạn dây chằng, đôi khi biến chứng đứt dây chằng; bệnh lý hoại tử cơ.
- Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Phù nề.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.