Cốm pha Zinnat Suspension 125mg GSK điều trị các chứng nhiễm khuẩn (50ml)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Chai x 50ml
Thành phần
Cefuroxime
Thương hiệu
Gsk - GLAXO OPERATIONS UK., LTD
Xuất xứ
Anh
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-10260-10
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Thuốc Zinnat được sản xuất bởi Công ty Glaxo Operations UK Limited (GlaxoSmithKline), có thành phần chính là cefuroxime, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Thuốc Zinnat 250mg bột được bào chế dưới dạng cốm khô, màu trắng đến trắng đục, hương vị nhiều loại trái cây để pha hỗn dịch uống. Pha như hướng dẫn từ chai đa liều sẽ tạo thành hỗn dịch chứa 125mg cefuroxime (dưới dạng cefuroxime axetil) trong mỗi 5ml. Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 50ml hoặc hộp 10 gói.
Cách dùng
Hướng dẫn sử dụng/hoàn nguyên thuốc
Luôn lắc mạnh chai trước khi dùng thuốc.
Hỗn dịch sau khi hoàn nguyên có thể giữ được đến 10 ngày khi bảo quản lạnh 2°C đến 8°C.
Nếu cần, hỗn dịch Zinnat có thể pha loãng hơn từ chai đa liều với nước hoa quả lạnh hoặc sữa và nên uống ngay sau khi pha.
Hướng dẫn cách pha hỗn dịch từ chai đa liều
1. Lắc chai để làm tơi các hạt cốm. Mở nắp và màng niêm phong nhiệt. Nên trả lại cho nhà thuốc nếu màng niêm phong nhiệt bị rách hoặc không có.
2. Thêm toàn bộ lượng nước như đã nêu trên nhãn vào chai. Đóng nắp lại.
3. Dốc ngược chai và lắc mạnh (tối thiểu 15 giây).
4. Quay chai về tư thế thẳng đứng và lắc mạnh.
5. Bảo quản lạnh từ 2°C đến 8°C ngay lập tức.
6. Nếu sử dụng bơm chia liều thì nên giữ hỗn dịch đã hoàn nguyên ít nhất 1 giờ trước khi dùng liều đầu tiên.
Liều dùng
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).
Nên uống Zinnat cùng với thức ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Người lớn
Hầu hết các nhiễm khuẩn
Dùng 250mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Dùng 125mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình như viêm phế quản
Dùng 250mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi
Dùng 500mg x 2 lần/ngày.
Viêm thận - bể thận
Dùng 250mg x 2 lần/ngày.
Lậu không biến chứng
Liều duy nhất 1g.
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Dùng 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày.
Trẻ em
Khi lựa chọn kê toa liều cố định thì liều khuyến cáo cho phần lớn các nhiễm khuẩn là 125mg x 2 lần/ngày.
Ở trẻ từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi thích hợp, với các nhiễm khuẩn nặng hơn, liều dùng là 250mg x 2 lần/ngày, tối đa là 500mg/ngày.
Chưa có sẵn dữ liệu về thử nghiệm lâm sàng khi dùng Zinnat cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Ở nhũ nhi và trẻ em, điều chỉnh liều theo cân nặng hoặc theo tuổi là thích hợp hơn. Liều dùng cho nhũ nhi và trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi là 10mg/kg x 2 lần/ngày đối với phần lớn nhiễm khuẩn, liều tối đa là 250mg/ngày. Liều khuyến cáo cho viêm tai giữa hoặc những nhiễm khuẩn nặng hơn là 15mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.
Hai bảng dưới đây, chia theo nhóm tuổi và cân nặng, được sử dụng như hướng dẫn để đơn giản hóa việc sử dụng từ thìa đong liều (5ml) đối với hỗn dịch đa liều 125mg/5ml và gói đơn liều 125mg.
Liều 10mg/kg đối với phần lớn nhiễm khuẩn
|
Liều 15mg/kg trong viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn nặng hơn
|
Để nâng cao tính tuân thủ và cải thiện tính chính xác của liều dùng cho trẻ rất nhỏ, mỗi chai đa liều chứa 50ml hỗn dịch có thể kèm thêm một bơm chia liều. Tuy nhiên, việc chia liều bằng thìa nên được xem là một lựa chọn thích hợp hơn nếu trẻ có thể uống thuốc từ thìa.
Suy thận
Cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (xem bảng dưới đây).
|
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng và dấu hiệu
Dùng quá liều các cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật.
Điều trị
Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Zinnat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những tác dụng không mong muốn do cefuroxime axetil nói chung nhẹ và thoáng qua.
Các phân loại tần suất của các tác dụng không mong muốn dưới đây là ước tính, do dữ liệu phù hợp (như dữ liệu từ các nghiên cứu có đối chứng giả dược) không có sẵn để tính tỷ lệ tác dụng không mong muốn. Hơn nữa, tỷ lệ tác dụng không mong muốn liên quan đến cefuroxime axetil có thể khác nhau tùy thuộc chỉ định.
Dữ liệu thu được từ các nghiên cứu lâm sàng với quy mô lớn được sử dụng để xác định tần suất tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm gặp. Tần suất gán cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (đó là các tác dụng không mong muốn với tần suất < 1/10.000) chủ yếu được xác định dựa vào dữ liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả dược chưa có sẵn. Các tần suất tính toán từ dữ liệu thử nghiệm lâm sàng là dựa trên dữ liệu liên quan đến thuốc (theo đánh giá của nghiên cứu viên).
Các quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất:
- Phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10.
- Không phổ biến ≥ 1/1.000 đến < 1/100.
- Hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000.
- Rất hiếm < 1/10.000.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Phổ biến: Tăng sinh nấm Candida.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Phổ biến: Tăng bạch cầu ái toan.
Không phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (nhiều khi giảm nặng).
Rất hiếm: Thiếu máu tan máu.
Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Các phản ứng quá mẫn bao gồm.
Không phổ biến: Ban trên da.
Hiếm gặp: Mày đay, ngứa.
Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh
Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn hệ tiêu hóa
Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
Không phổ biến: Nôn.
Hiếm gặp: Viêm đại tràng giả mạc.
Rối loạn hệ gan mật
Phổ biến: Tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH].
Rất hiếm: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Rất hiếm: Ban đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.