Malathion
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Malathion
Loại thuốc
Thuốc diệt nấm và ký sinh trùng dùng tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi da: 0,5%
Dược động học:
Hấp thu
Sự hấp thụ toàn thân của malathion sau khi bôi kem dưỡng da 0,5% có bán trên thị trường ở Mỹ cho đến nay vẫn chưa được nghiên cứu cụ thể. Kết quả của một nghiên cứu cho thấy một lượng nhỏ thuốc được hấp thụ sau khi bôi lên da đầu và mức độ hấp thu là tương tự giữa các công thức nước và cồn.
Malathion được hấp thu toàn thân sau khi uống, bôi lên da và niêm mạc, hoặc hít phải bụi hoặc bình xịt.
Malathion chỉ được hấp thụ qua da người bình thường ở mức độ 8% của liều lượng sử dụng. Sự hấp thu có thể được tăng lên khi malathion được áp dụng cho vùng da bị thương. Malathion được hấp thụ nhanh chóng và hiệu quả trên thực tế trên tất cả các đường bao gồm đường tiêu hóa, da, màng nhầy và phổi.
Phân bố
Không rõ liệu malathion có đi qua nhau thai, có được phân phối vào sữa sau khi bôi ngoài da hay không.
Không tích tụ trong các cơ quan trong cơ thể.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa nhanh chóng trong cơ thể, chủ yếu bằng cách thủy phân liên kết carboxyl ester với các chất chuyển hóa không hoạt động bởi carboxylesterase.
Các chất chuyển hóa chính của malathion là axit malathion dicarboxylic (DCA) và axit malathion monocarboxylic (MCA). Malaoxon, chất chuyển hóa ức chế men cholinesterase có hoạt tính của malathion, là chất chuyển hóa thứ yếu. Cả malathion và malaoxon đều được giải độc bởi cacboxyesterase dẫn đến các chất phân cực, tan trong nước được đào thải bên ngoài.
Thải trừ
Malathion và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua nước tiểu; các chất chuyển hóa monocarboxylic và axit dicarboxylic của malathion cũng được bài tiết qua mật.
Trong một nghiên cứu sau khi bôi lên da đầu các chế phẩm chứa malathion dạng nước hoặc cồn thì khoảng 0,2–3,2% liều malathion bôi được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 96 giờ.
Dược lực học:
Malathion là một tác nhân organophosphate hoạt động như một chất diệt khuẩn bằng cách ức chế hoạt động cholinesterase trong cơ thể sống. Malathion là chất độc đối với các sinh vật sống dưới nước, nhưng có độc tính tương đối thấp đối với các loài chim và động vật có vú.
Các chất chuyển hóa chính của malathion là các dẫn xuất của axit mono- và di-carboxylic, và malaoxon là chất chuyển hóa phụ. Tuy nhiên, malaoxon mới là chất ức chế men cholinesterase mạnh nhất.
Cholinesterase xúc tác quá trình thủy phân chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine thành choline và axit acetic, một phản ứng cần thiết để cho phép tế bào thần kinh cholinergic trở lại trạng thái nghỉ sau khi kích hoạt. Do chức năng thiết yếu của nó, các hóa chất cản trở hoạt động của cholinesterase là chất độc thần kinh mạnh, gây co thắt cơ và cuối cùng là tử vong.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bethanechol (bethanechol clorua)
Loại thuốc
Thuốc tác động trên hệ cholinergic. Thuốc điều trị rối loạn bàng quang.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 25 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paracetamol (Acetaminophen).
Loại thuốc
Giảm đau; hạ sốt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang (uống): 500 mg.
- Viên nang (chứa bột để pha dung dịch): 80 mg.
- Gói để pha dung dịch uống: 80 mg, 120 mg, 150 mg/5 ml.
- Dung dịch uống: 130 mg/5 ml, 160 mg/5 ml, 48 mg/ml, 167 mg/5 ml, 100 mg/ml.
- Dung dịch truyền tĩnh mạch: 10 mg/ml (100 ml).
- Viên nén sủi bọt: 500 mg, 1000mg
- Hỗn dịch: 160 mg/5 ml, 100 mg/ml.
- Viên nhai: 80 mg, 100 mg, 160 mg.
- Viên nén giải phóng kéo dài, bao phim: 650 mg.
- Viên nén bao phim: 160 mg, 325 mg, 500 mg.
- Thuốc đạn: 60mg, 80 mg, 120 mg, 125 mg, 150 mg, 300 mg, 325 mg, 650 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Estazolam.
Loại thuốc
Thuốc an thần gây ngủ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg, 2 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alteplase
Loại thuốc
Thuốc tan huyết khối
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 50 mg bột đông khô (29 triệu đvqt), chân không, có chứa polysorbat 80, kèm lọ 50 ml dung môi (nước cất pha tiêm) để pha tiêm.
- Lọ 100 mg bột đông khô (58 triệu đvqt), không chân không, có chứa polysorbat 80, kèm lọ 100 ml dung môi (nước cất pha tiêm) để pha tiêm và một dụng cụ chuyển.
- Lọ 2 mg bột đông khô, có chứa polysorbat 80, để pha dung dịch, dùng catheter (ống thông) tĩnh mạch.
Sản phẩm liên quan









