Thuốc Zapnex-10 DaviPharm điều trị tâm thần phân liệt (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Olanzapine
Thương hiệu
Davipharm - DAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27456-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Zapnex được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm, Việt Nam. Thuốc Zapnex có hoạt chất chính là Olanzapin, là thuốc điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt, cũng như các bệnh loạn thần khác. Với tác dụng hiệu quả của thuốc sẽ giúp hỗ trợ tích cực trong việc điều trị, giúp đem lại niềm vui cho bệnh nhân, sớm giúp họ khỏi bệnh và trở lại lao động, làm việc trở lại như thường ngày…
Cách dùng
Thuốc sử dụng bằng đường uống. Uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn. Các bệnh nhân có biểu hiện buồn ngủ kéo dài có thể sử dụng liều hàng ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng Olanzapin phải được hiệu chỉnh thận trọng trên từng bệnh nhân và sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều dùng nên được tăng dần chia thành nhiều liều trong ngày khi khởi đầu điều trị để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.
Liều dùng
Liều dùng hàng ngày của olanzapine trong khoảng 5 – 20 mg.
Người lớn
-
Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu olanzapine được khuyến cáo là 5 - 10mg/ ngày. Sau đó tăng khoảng 5 mg/ ngày trong vòng 5 – 7 ngày cho tới khi đạt liều đích 10 mg/ ngày. Liều duy trì: 10 – 20 mg x 1 lần/ ngày.
-
Đợt hưng cảm:
-
Đơn trị liệu: Liều khởi đầu là 10 - 15mg/ ngày, uống 1 lần mỗi ngày. Liều duy trì: 5 – 20 mg/ ngày. Liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ ngày.
-
Liệu pháp phối hợp (với lithi hoặc valproat): Liều khởi đầu 10 - 15mg/ ngày, uống 1 lần mỗi ngày. Liều dùng có thể dao động trong phạm vi 5 – 20 mg/ ngày.
-
-
Phòng ngừa rối loạn lưỡng cực: Khoảng liều 5 – 20 mg/ngày. Đối với bệnh nhân đã dùng olanzapine để điều trị cơn hưng cảm, nên tiếp tục điều trị dự phòng tái phát ở liều tương tự. Nếu xuất hiện cơn hưng cảm mới, cơn hỗn hợp hoặc cơn trầm cảm, nên tiếp tục điều trị olanzapine (với liều tối ưu nếu cần), với liệu pháp bổ sung để điều trị các triệu chứng tâm trạng theo chỉ định lâm sàng.
Trẻ em
-
Trẻ em dưới 13 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
-
Trẻ em từ 13 -17 tuổi: Khi sử dụng olanzapin cần phải thận trọng và có sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa.
-
Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg /ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đã 20 mg/ngày.
-
Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ ngày.
Người cao tuổi
Liều khởi đầu thấp (5mg/ngày) không được chỉ định thường quy nhưng nên cân nhắc đối với những bệnh nhân trên 65 tuổi khi các yếu tố lâm sàng đảm bảo.
Suy thận và/hoặc suy gan
Liều khởi đầu thấp (5mg/ngày) nên cân nhắc cho những bệnh nhân này. Trường hợp suy gan mức độ trung bình (xơ gan, Child-Pugh A hoặc B), nên khởi đầu với liều 5mg/ngày và thận trọng khi tăng liều.
Người hút thuốc lá: Liều khởi đầu và khoảng liều thường không cần thay đổi. Khuyến cáo theo dõi lâm sàng và có thể cân nhắc tăng liều olanzapine nếu cần thiết.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu và triệu chứng:
Triệu chứng rất thường gặp khi quá liều thuốc (tỷ lệ 10%) bao gồm nhanh nhịp tim đập nhanh, kích động, hung hăng, loạn vận ngôn, nhiều triệu chứng ngoại tháp và giảm mức độ ý thức từ an thần đến hôn mê.
Các di chứng đáng kể của quá liều bao gồm mê sảng, co giật, hôn mê, có thể có hội chứng an thần kinh ác tính, suy hô hấp, sặc, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, loạn nhịp tim (< 2% các ca quá liều), và ngưng tim phổi. Đã có báo cáo tử vong với quá liều olanzepin cấp tính khoảng 2g olanzepin đường uống.
Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho olanzepin. Không khuyến cáo kích thích gây nôn. Có thể áp dụng những biện pháp điều trị quá liều chuẩn (như rửa dạ dày, dùng than hoạt tính). Sử dụng đồng thời than hoạt tính cho thấy làm giảm sinh khả dụng của olanzepin 50-60%.
Nên điều trị triệu chứng và theo dõi dấu hiệu sống dựa trên tình trạng lâm sang, bao gồm điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn và hỗ trợ chức năng hô hấp.
Không dùng epinephrine, dopamine hoặc các thuốc cường giao cảm chủ vận beta, vì kích thích beta có thể làm nặng hơn tình trạng hạ huyết áp. Cần theo dõi tim mạch để phát hiện rối loạn nhịp có thể có. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận cho đến khi hồi phục.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng 2 liều trong cùng 1 ngày.
Khi sử dụng thuốc Zapnex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.
-
Thần kinh: Buồn ngủ.
-
Mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
-
Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyết.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR ≤ 1/10:
-
Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng nồng độ triglyceride, glucose liệu, tăng cảm giác ngon miệng.
-
Thần kinh: Chóng mặt chứng ngồi nằm ko yên, Parkinson, rối loạn vận động.
-
Tiêu hóa: tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
-
Gan mật: Tăng nồng độ cholesterol, glucose, trilyceride.
-
Da và các mô dưới da: Phát ban.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
-
Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới.
-
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt.
-
Xét nghiệm: Tăng phosphate kiềm, creatinin kinase cao. Gamma glutamyltransferase cao, acid uric cao.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
-
Miễn dịch: Quá mẫn.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường tiến triển hoặc nặng hơn thường kèm nhiễm toan ceton hoặc hôn mê, có thể tử vong.
-
Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động muộn, suy giảm trí nhớ, loạn vận ngôn.
-
Tim: Nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT.
-
Mạch máu: Huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
-
Tiêu hóa: Đầy bụng.
-
Da và các mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.
-
Thận và tiết niệu: Tiểu không kiểm soát.
-
Hệ sinh dục và tuyến vú: Vú to vô kinh, tiết nhiều sữa ở phụ nữ, nữ hóa tuyến vú ở nam.
-
Xét nghiệm: Tăng bilirubin toàn phần.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt.
-
.Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, triệu chứng cai thuốc.
-
Tim: Nhịp nhanh thất/rung thất, đột tử.
-
Tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Gan mật: Viêm gan.
-
Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
-
Hệ sinh dục và tuyến vú: Cương dương kéo dài.
Chưa biết tần suất:
-
Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
-
DRESS: Các phản ứng trên da (phát ban, viêm da tróc vẩy), tăng bạch cầu ái toan, sốt nổi hạch với các biến chứng toàn thân như viêm gan, viêm thận, viêm phổi, viêm cơ tim và/ hoặc viêm màng ngoài tim.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng thuốc trong trường hợp xuất hiện các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính. Điều trị hỗ trợ tích cực và theo dõi chặt bệnh nhân. Cần thận trọng khi sử dụng lại olanzapin cho bệnh nhân sau khi xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính:
- Nên lựa chọn các thuốc ít gây hội chứng này hơn và cần tăng liều từ từ cho bệnh nhân.
- Ngừng thuốc hoặc giảm liều olanzapin nếu xuất hiện loạn động muộn trong quá trình sử dụng thuốc.
- Giảm liều hoặc dùng thuốc 1 lần/ ngày lúc đi ngủ nếu xuất hiện buồn ngủ trong quá trình sử dụng olanzapin.
- Sử dụng các biện pháp điều trị dùng thuốc hoặc không dùng thuốc để điều chỉnh rối loạn lipid huyết nếu xuất hiện trong quá trình điều trị bằng olanzapin. Có thể cân nhắc sử dụng thay thế bằng các thuốc an thần kinh khác ít gây ảnh hưởng trên chuyển hóa lipid như risperidon, ziprasidon hoặc aripiprazol.
- Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn khác, nên khuyên bệnh nhân thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.