![Thuốc tiêm Humulin N 100UI/ml](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/humulin_100_72bcf09828.jpg)
Thuốc tiêm Humulin N 100UI/ml điều trị bệnh đái tháo đường (10ml)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Thuốc tiêm - Chai x 10ml
Thành phần
Insulin Human
Thương hiệu
Humulin - HUMULIN
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLSP-898-15
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Thuốc Humulin N 10 ml do Công ty Eli Lilly Asia (Ấn Độ) sản xuất, có thành phần chính là Insulin Isophane. Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh nhân đái tháo đường cần insulin để duy trì ổn định nội môi glucose.
Cách dùng
Dùng tiêm dưới da.
Luôn luôn kiểm tra lọ insulin trước khi sử dụng. Nếu thấy có bất kỳ bất thường nào hoặc thấy nhu cầu insulin của cơ thể có thay đổi đáng kể, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Nên lắc nhẹ cẩn thận hoặc xoay tròn lọ thuốc trước mỗi lần tiêm để đảm bảo thuốc trong lọ đã được trộn đều.
Thuốc phải đục đều hoặc trắng đục như sữa sau khi trộn. Không dùng nếu còn cặn insulin (chất màu trắng) đọng ở đáy lọ sau khi trộn. Không dùng nếu insulin có vón cục sau khi trộn. Không dùng nếu có những hạt màu trắng bám vào đáy hoặc thành của lọ thuốc, nhìn giống như dạng có tuyết đóng ở thành lọ.
Liều dùng
Liệu pháp insulin được thực hiện tại bệnh viện giai đoạn đầu. Liều lượng được bác sĩ xác định tùy theo nhu cầu của từng bệnh nhân và phải được điều chỉnh theo kết quả giám sát đều đặn nồng độ glucose máu. Liều khởi đầu thông thường ở người lớn vào khoảng 20 - 40 IU/ngày, tăng dần khoảng 2 IU/ngày, cho đến khi đạt được nồng độ glucose máu mong muốn.
Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo nồng độ glucose trong máu tĩnh mạch toàn phần lúc đói phải giữ trong khoảng 3.3 đến 5.6 mmol/lít (60 - 100 mg/dl) và không được thấp dưới 3 mmol/lít (55 mg/dl). Tổng liều mỗi ngày vượt quá 80 IU là bất thường và có thể nghĩ đến kháng insulin.
Tiêm dưới da thì nên vào các tay trên, bắp đùi, mông hoặc bụng. Cần thay đổi luân lưu vị trí tiêm, sao cho một nơi tiêm chỉ được nhắc lại sau hơn một tháng.
Cần thận trọng khi tiêm bất kỳ chế phẩm insulin Humulin nào để tránh không chọc vào mạch máu. Sau khi tiêm, không được xoa bóp nơi tiêm. Phải huấn luyện các bệnh nhân để sử dụng thành thạo các kỹ thuật tiêm thích đáng.
Tiêm dưới da, tuy chưa khuyến cáo, cũng có thể được tiêm bắp. Công thức này không được tiêm đường tĩnh mạch.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Insulin không có các định nghĩa đặc hiệu về quá liều, vì rằng nồng độ glucose trong huyết thanh là kết quả các tương tác phức tạp giữa hàm lượng insulin, tính có ích của glucose cũng như với các quá trình chuyển hóa khác. Có thể gặp hạ glucose - máu như hậu quả của sự dư thừa insulin có liên quan với lượng thức ăn mang vào và sự tiêu hao năng lượng.
Hạ glucose - máu có thể kéo theo lú lẫn, tính lơ đãng, đánh trống ngực, nhức đầu, đổ mồ hôi và nôn.
Những đoạn hạ glucose - máu nhẹ sẽ đáp ứng với uống glucose hoặc kẹo bánh có đường.
Hiệu chỉnh hạ glucose - máu tương đối nghiêm trọng có thể đạt được bằng tiêm bắp hoặc tiêm dưới da glucagon, tiếp theo là ăn uống hydrat carbon khi bệnh nhân đủ hồi phục. Bệnh nhân nào không đáp ứng được với glucagon thì phải được dùng dung dịch glucose đường tĩnh mạch.
Nếu bệnh nhân bị hôn mê, cần tiêm bắp hoặc tiêm dưới da glucagon. Tuy nhiên, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch glucose, khi glucagon không tỏ ra có ích hoặc nếu bệnh nhân không đáp ứng với glucagon. Bệnh nhân cần được ăn càng sớm càng tốt khi ý thức đã được phục hồi.
Cần phải theo dõi lượng hydrat carbon đưa vào hàng ngày bởi vì hạ glucose - máu có thể xảy ra sau khi hồi phục các biểu hiện lâm sàng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Humulin N 10 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Hạ glucose - máu là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi dùng insulin mà bệnh nhân đái tháo đường phải chịu đựng. Hạ glucose - máu nghiêm trọng có thể dẫn tới mất ý thức và trong trường hợp tồi tệ nhất, có thể tử vong.
Không có số liệu về tần suất xuất hiện cụ thể của giảm đường huyết vì giảm đường huyết là kết quả của cả liều dùng insulin và các yếu tố khác như chế độ ăn kiêng của bệnh nhân và chế độ luyện tập.
Dị ứng tại chỗ ở bệnh nhân phổ biến (từ 1/100 đến < 1/10): Đỏ da, sưng và ngứa có thể xảy ra ở vị trí tiêm insulin. Tình trạng này thường xuyên giảm trong vài ngày tới vài tuần. Trong một số trường hợp, có thể có liên quan tới những yếu tố khác khác với insulin, như thuốc làm sạch da nhưng gây kích ứng hoặc kỹ thuật tiêm còn sai sót.
Ít gặp
Dị ứng toàn thân, rất hiếm gặp (< 1/10.000) nhưng có tiềm năng nghiêm trọng hơn, là dị ứng lan tỏa với insulin. Có thể gây phát ban toàn thân, thở ngắn, thở khò khè, hạ huyết áp, mạch nhanh hoặc đổ mồ hôi. Những trường hợp nghiêm trọng của dị ứng lan tỏa có thể đe dọa tính mạng. Trong hiện tượng hiếm mà có dị ứng nghiêm trọng với Humulin, cần phải điều trị ngay lập tức. Có thể đòi hỏi thay insulin hoặc giải mẫn cảm.
Có thể xảy ra loạn dưỡng mỡ tại nơi tiêm (từ 1/1.000 đến < 1/100).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các phản ứng dị ứng tại chỗ có thể xảy với bất cứ loại insulin nào và có thể xảy ra trong vòng 1 - 3 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Các phản ứng tại chỗ thường tương đối nhẹ và thường hết trong vài ngày hoặc tuần. Kỹ thuật tiêm kém cũng góp phần vào phản ứng tại chỗ.
Biểu hiện mẫn cảm tức thì thường xảy ra trong vòng 30 - 120 phút sau khi tiêm, có thể kéo dài trong vài giờ hoặc ngày và thường tự hết.
Dị ứng insulin thực sự hiếm có, biểu hiện bằng nổi mày đay toàn thân, nốt phỏng, khó thở, thở khò khè (wheezing), hạ huyết áp, tim đập nhanh, vã mồ hôi, phù mạch và phản vệ. Các phản ứng này chủ yếu xảy ra khi dùng insulin ngắt quãng hoặc ở người có kháng thể kháng insulin tăng trong máu. Nhiều trường hợp nặng đòi hỏi phải sẵn sàng cấp cứu. Người bệnh nào đã có phản ứng dị ứng nặng phải được làm test da trước khi dùng bất cứ thuốc insulin mới nào.
Có thể giải mẫn cảm cho người bệnh có tiềm năng dị ứng. Vì thường hay bị dị ứng với insulin bò hoặc lợn, hoặc protamin, hoặc protein, có thể ngăn chặn các phản ứng dị ứng về sau bằng cách thay thế một insulin chứa ít protein (như các insulin tinh chế bao gồm insulin người) hoặc không chứa protamin.
Nếu có hiệu ứng Somogyi, giảm liều buổi chiều insulin tác dụng trung gian hoặc tăng bữa phụ tối. Nếu có hiện tượng bình minh, tăng liều buổi tối insulin tác dụng trung gian và/hoặc tiêm muộn (như tiêm vào lúc đi ngủ, không tiêm vào bữa chiều).
ADR phổ biến nhất của insulin là hạ glucose huyết và có thể cả hạ kali huyết. Đặc biệt chú ý đến người có nguy cơ cao như đói, có đáp ứng kém chống lại hạ glucose huyết (như người bệnh có bệnh thần kinh thực vật, suy tuyến yên hoặc thượng thận, người dùng thuốc chẹn beta) hoặc người dùng thuốc giảm kali.
Nồng độ glucose và kali huyết phải được theo dõi sát khi insulin được truyền tĩnh mạch. Thay đổi nhanh nồng độ glucose huyết có thể thúc đẩy biểu hiện hạ glucose huyết bất luận nồng độ glucose huyết là bao nhiêu.
Có thể giảm nguy cơ tiềm ấn hạ glucose huyết muộn sau ăn do insulin tác dụng nhanh bằng thay đổi giờ ăn, số lần ăn, lượng ăn, thay đổi tập luyện, giám sát thường xuyên glucose huyết, điều chỉnh liều insulin và/hoặc chuyển sang insulin tác dụng nhanh hơn (như insulin lispro, insulin glulisin).
Hạ glucose huyết nặng và thường xuyên xảy ra là một chỉ định tuyệt đối thay đổi phác đồ điều trị. Người đái tháo đường trước khi lái xe, phải kiểm tra glucose huyết và phải có biện pháp tránh hạ glucose huyết (nguồn cung cấp glucose) trên xe.
Xử lý hạ glucose huyết: Đối với hạ glucose nhẹ, tốt nhất là cho vào miệng 10 - 20 g glucose, hoặc bất cứ thức ăn dạng carbohydrat chứa glucose như nước cam hoặc nước quả, đường, đường phèn... Liều lượng có thể lặp lại 15 phút sau nếu glucose huyết vẫn dưới 70 mg/dl (tự đo) hoặc vẫn còn triệu chứng của hạ glucose huyết. Một khi glucose huyết trở lại bình thường, nên ăn một bữa nếu gần đến giờ ăn hoặc ăn một bữa phụ.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc nhỏ mắt, mũi Natri Clorid 0,9% HDPharma điều trị triệu chứng mỏi mắt, mắt đỏ, sổ mũi, nghẹt mũi (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/40_2f1a68efde.png)
![Viên nén Opelomin 6 OPV điều trị giun chỉ, giun lươn (2 vỉ x 2 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6263_671ea8600e.jpg)
![Thuốc Tolucombi Tablets 80Mg/12.5Mg Krka điều trị tăng huyết áp vô căn (4 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tolucombi_c31ab469b3.jpg)
![Thuốc Captopril 25mg Domesco điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_5685_e041821667.jpg)
![Thuốc Hypravas 20 Medisun điều trị tăng cholesterol máu, xơ vữa động mạch (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018584_hypravas_20_medisun_6x10_4174_60b6_large_0625998489.jpg)
![Thuốc Phlebodia 600mg Innothera điều trị trĩ cấp tính, suy tuần hoàn (2 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005917_phlebodia_4249_63d7_large_bb042faebd.jpg)
![Thuốc Rapeed 20 Alkem hỗ trợ chữa lành trường hợp bào mòn hoặc loét do GERD (30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/30_f2cb6016c7.png)
![Thuốc Nurofen 200mg Reckitt Benckiser giảm đau đầu, đau răng, đau bụng kinh (12 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005432_nurofen_200_5264_6098_large_2ec2b3b956.png)
![Viên nang cứng Liverton 70 Pymepharco điều trị bệnh gan, giải độc gan, rối loạn về gan (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1372_5a53d7e738.jpg)
![Thuốc Virlaf 100mg Davipharm điều trị viêm gan siêu virus B (4 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007972_virlaf_7289_6094_large_9601aee3f2.png)
![Thuốc Bổ Trung Ích Khí-f Fito kiện tỳ vị, bồi bổ trung tiêu (40 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020470_bo_trung_ich_khi_f_fito_40_vien_8812_60a6_large_96a9b1c64f.jpg)
Tin tức
![Những cây thuốc chữa thoái hóa đốt sống cổ hiệu quả cao và lành tính](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_cay_thuoc_chua_thoai_hoa_dot_song_co_hieu_qua_cao_va_lanh_tinh4_0dd2de5d5b.jpg)
![Nhịp tim thai nhi bao nhiêu là bình thường?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhip_tim_thai_nhi_va_nhung_dieu_quan_trong_me_bau_can_luu_y_cx_Dw_S_1664108229_8a5eb5aacc.jpg)
![Cấy ghép tử cung là một bước tiến vượt bậc trong y học](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cay_ghep_tu_cung_la_mot_buoc_tien_vuot_bac_trong_y_hoc_ccb974731d.jpg)
![Dị ứng dứa là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/di_ung_dua_la_gi_nguyen_nhan_va_cach_khac_phuc_hieu_qua_3_Cropped_b75b455af8.jpg)
![Tổng hợp các thông tin về viêm loét đại tràng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Tong_hop_cac_thong_tin_ve_viem_loet_dai_trang_2_a07ccdb661.jpg)
![Các bệnh về móng chân thường gặp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_benh_ve_mong_chan_thuong_gap_a6d12b1ce2.jpg)
![Tại sao rối loạn nội tiết tố sau sinh thường gây nám da?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_roi_loan_noi_tiet_to_sau_sinh_thuong_gay_nam_da_cs_Wgo_1643356164_41d29fad22.png)
![Lao phổi ho ra máu có chữa được không? Nguyên tắc điều trị lao phổi hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_thac_mac_lao_phoi_ho_ra_mau_co_chua_duoc_khong_0_7ee7b47711.jpg)
![Thốn hậu môn là bệnh gì? Cách khắc phục thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hau_mon_binh_thuong_va_hau_mon_bi_tri_Cropped_fdbd856595.png)
![Huyệt Hành Gian ở vị trí nào trên cơ thể? Châm cứu huyệt Hành Gian điều trị bệnh hô hấp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/huyet_hanh_gian_o_vi_tri_nao_tren_co_the_cham_cuu_huyet_hanh_gian_dieu_tri_benh_ho_hap_1_a9c36193d8.jpg)
![Nấm miệng ở phụ nữ mang thai: Những điều bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nam_mieng_o_phu_nu_mang_thai_nhung_dieu_ban_can_biet_ej_IAH_1659211507_b5f3c078d9.jpg)