Niacinamide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Niacinamide
Loại thuốc
Là một dạng của vitamin B3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Niacinamide có dạng viên nén với hàm lượng 100 mg, 500 mg. Hoặc niacinamide có trong các sản phẩm chăm sóc da, thuốc thoa điều trị mụn trứng cá hay thuốc kết hợp để điều trị các rối loạn da liễu khác nhau.
Dược động học:
Hấp thu
Niacinamide được đưa vào thực phẩm dưới dạng một phần của pyridine nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP) ở mô thực vật và động vật. Sau khi các co-enzyme tách ra, niacinamide được hấp thu gần như hoàn toàn ở ruột non.
Phân bố
Niacinamide được hấp thu toàn bộ gần như ở ruột non và phân bố vào hệ tuần hoàn.
Chuyển hóa
Niacinamide được chuyển hoá ở gan và lưu trữ dưới dạng NAD.
Thải trừ
Sau khi hấp thu, niacinamide được lưu trữ dưới dạng NAD trong gan và bài tiết qua thận.

Dược lực học:
Niacinamide chủ yếu tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào, sửa chữa DNA và điều hoà quá trình phiên mã. Các tác dụng sinh học và cơ chế hoạt động của niacinamide bao gồm:
- Cơ chế kháng viêm: Niacinamide ức chế enzyme PARP-1, ức chế sản xuất các yếu tố gây viêm như IL-12, TNF alpha, IL1. Bên cạnh đó, niacinamide ức chế cảm ứng tổng hợp nitric oxide qua trung gian cytokine.
- Cơ chế làm sáng da: Niacinamide ngăn chặn chuyển melanosome từ tế bào hắc tố và tế bào sừng.
Một số cơ chế hoạt động khác của niacinamide có thể kể đến như cơ chế kháng khuẩn, hàng rào bảo vệ da và bảo vệ chống lại ánh nắng.

Xem thêm
Ammonium Polyacryloyldimethyl Taurate là gì?
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate là một loại bột polyme tổng hợp được làm từ muối amoni. Vai trò chính của nó trong mỹ phẩm là giúp ổn định nhũ tương bằng cách kiểm soát độ nhớt của chúng, nhưng nó cũng mang lại một kết thúc nhẹ nhàng, tươi mát và mềm mại.
Công thức hóa học của Ammonium polyacryloyldimethyl taurate
Điều chế sản xuất Ammonium polyacryloyldimethyl taurate
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate là một muối amoni được polyme hóa với nhiều ứng dụng tiềm năng khác nhau trong ngành công nghiệp hóa chất và mỹ phẩm.
Cơ chế hoạt động
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate được tìm thấy trong một số hỗn hợp với các silicon khác nhau và dung môi hoàn thiện khô isohexadecane. Với khả năng này, amoni polyacryloyldimethyl taurate góp phần tạo nên tính thẩm mỹ mịn, khô mượt và ổn định mang lại lợi ích cho các thành phần đối tác của nó.
Sản phẩm liên quan











