Chlorpropamide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorpropamide (clorpropamid)
Loại thuốc
Thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 250 mg, 500 mg
Dược động học:
Hấp thu
Chlorpropamide được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
Nồng độ đỉnh trong huyết tường đạt được khoảng 2 – 4 giờ sau khi uống.Tác dụng hạ đường huyết của chlorpropamide xuất hiện trong vòng 1 giờ, đạt cao nhất sau 3 - 6 giờ và còn tồn tại trong vòng 24 giờ sau (thời gian tác dụng dài nhất trong các thuốc trị đái tháo đường nhóm sulfonylure).
Phân bố
Sulfonylure được phân bố vào dịch ngoại bào, chlorpropamide có thể đi qua nhau thai và sữa mẹ. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Chlorpropamide được chuyển hóa ở gan, chủ yếu bởi CYP2C9. Các chất chuyển hóa là hydroxychlorpropamide và chlorobenzene-sulfonylurea.
Thải trừ
Chlorpropamide thải trừ qua nước tiểu (80 - 90 %) chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Tốc độ thải trừ qua nước tiểu của chlorpropamide phụ thuộc vào pH nước tiểu. Tốc độ thải trừ chlorpropamide tăng lên trong trường hợp nước tiểu bị nhiễm kiềm và giảm khi nước tiểu bị acid hóa. Thời gian bán thải là 36 giờ.
Dược lực học:
Là thuốc điều trị đái tháo đường thuộc nhóm sulfonylure thế hệ thứ nhất. Chlorpropamide gây hạ đường huyết chủ yếu do kích thích tế bào beta tuyến tụy tiết insulin nội sinh. Giống như các sulfonylure khác, chlorpropamide chỉ có tác dụng khi tế bào beta còn một phần hoạt động. Dùng dài ngày, các sulfonylure còn có một số tác dụng khác ngoài tụy góp phần làm giảm đường huyết, như tăng nhạy cảm glucose ở mô ngoại biên, ức chế tân tạo glucose ở gan, có thể cả tăng tính nhạy cảm và tăng số lượng thụ thể insulin ở ngoại vi.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flurandrenolide
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm nhóm corticosteroid
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi dạng cream hàm lượng 0,025% và 0,05%.
Thuốc bôi dạng lotion hàm lượng 0,05%.
Thuốc mỡ hàm lượng 0,025% và 0,05%.
Băng keo flurandrenolide 4 mcg/cm2
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Primidone (primidon)
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh (barbiturates và các dẫn xuất)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Biperiden
Loại thuốc
Thuốc điều trị bệnh Parkinson, nhóm kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa 2 mg biperiden hydroclorid
Viên nén phóng thích có kiểm soát, dưới dạng hydrochloride: 4 mg
Ống tiêm (1 ml) để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chứa 5 mg biperiden lactat trong dung dịch natri lactat 1,4%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fusidic acid.
Loại thuốc
Kháng sinh cấu trúc steroid, hoạt phổ hẹp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén natri fusidat 250 mg.
- Hỗn dịch uống acid fusidic 100 mg/2 ml, 250 mg/5 ml.
- Lọ bột pha dịch truyền tĩnh mạch natri fusidat 500 mg (tương đương 490 mg acid fusidic), có 10 ml dung môi kèm theo.
- Kem (acid fusidic), mỡ (natri fusidat) bôi ngoài 2%, tuýp 5g, 10g, 15 g, 30 g.
- Gel nhỏ mắt acid fusidic 1%, tuýp 3 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flumethasone
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc nhỏ tai gồm flumethasone/clioquinol 0,02% w/v / 1%w/v dạng dung dịch – Thể tích 7,5 ml, 10 ml.
- Dạng kem, thuốc mỡ gồm flumethasone pivalate (0,2 mg/g) + Clioquinol (30 mg/g)/30g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allopurinol
Loại thuốc
Thuốc chống gút (gout)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 300 mg.
- Lọ bột Allopurinol Natri 500 mg (để pha dung dịch truyền tĩnh mạch).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Framycetin sulfate (framycetin).
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ tra mắt: 5 mg/g (5 g).
Dung dịch nhỏ mắt và tai: 5 mg/mL (8 mL, 14 mL).
Gạc tẩm thuốc: 1% (có hai kích cỡ: 10 x 10 cm và 10 x 30 cm).
Sản phẩm liên quan









