![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002716_efexor_xr_375mg_7972_60e2_large_0ca24fddd3.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002716_efexor_xr_375mg_5145_60e2_large_d0f8ced22d.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002716_efexor_xr_375mg_3932_60e2_large_f44925ea7f.jpg)
Thuốc Efexor XR 37.5mg Pfizer điều trị các rối loạn trầm cảm chủ yếu (1 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc chống trầm cảm
Quy cách
Viên nang giải phóng kéo dài - Hộp 1 vỉ x 7 viên
Thành phần
Venlafaxine
Thương hiệu
Pfizer - PFIZER IRELAND PHARMACEUTICALS
Xuất xứ
Ai-len
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18951-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Efexor® XR của Pfizer Ireland Pharmaceuticals, thành phần chính venlafaxin, là thuốc dùng để điều trị các rối loạn trầm cảm chủ yếu, ngăn ngừa trầm cảm tái phát và trầm cảm tái diễn, điều trị các rối loạn lo âu toàn thể, điều trị rối loạn lo âu xã hội.
Cách dùng
Viên nang giải phóng kéo dài nên được dùng cùng với thức ăn và nên dùng vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Uống nguyên viên nang cùng với nước, không chia nhỏ, nhai hoặc hòa tan viên nang, hoặc có thể sử dụng bằng cách mở nang thuốc cẩn thận và rắc toàn bộ lượng thuốc có trong nang vào một thìa đầy nước sốt táo. Sau đó nuốt hỗn hợp thuốc/thức ăn này, (không nhai) và uống tiếp theo đó một cốc nước để đảm bảo đã uống hết toàn bộ vi hạt.
Liều dùng
Các rối loạn trầm cảm chủ yếu
Liều khởi đầu của viên nang venlafaxin giải phóng kéo dài được khuyến cáo là 75 mg, dùng một lần trong ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể dùng liều tăng dần đến mức liều tối đa là 225 mg/ngày.
Tuy liều khuyến cáo của viên nén venlafaxin dạng giải phóng tức thời cho bệnh nhân trầm cảm ở mức độ trung bình là tới 225 mg/ngày, một nghiên cứu cho thấy những bệnh nhân bị trầm cảm ở mức độ nặng hơn đáp ứng với liều trung bình 350 mg/ngày (dao động trong khoảng từ 150 đến 375 mg/ngày).
Rối loạn lo âu toàn thể
Liều khởi đầu của viên nang venlafaxin giải phóng kéo dài được khuyến cáo là 75 mg, dùng một lần trong ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể dùng liều tăng dần đến mức liều tối đa là 225 mg/ngày. Cần lưu ý theo dõi và đánh giá bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị.
Rối loan lo âu xã hội
Liều khởi đầu của viên nang venlafaxin giải phóng kéo dài được khuyến cáo là 75 mg, dùng một lần trong ngày. Không có bằng chứng cho thấy tăng liều làm tăng hiệu quả điều trị của thuốc. Cần lưu ý theo dõi và đánh giá bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị.
Rối loạn hoảng loạn
Liều của viên nang venlafaxin giải phóng kéo dài được khuyến cáo là 37,5 mg/ngày dùng trong 7 ngày. Sau đó nên tăng liều lên 75 mg/ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều 75 mg/ngày có thể dùng liều tăng dần đến mức liều tối đa là 225 mg/ngày. Cần theo dõi và đánh giá bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị.
Cách ngưng Venlafaxin
Khi ngừng điều trị bằng venlafaxin, nên giảm dần liều bất cứ lúc nào có thể. Trong các thử nghiêm lâm sàng với viên nang venlafexin giải phóng kéo dài, quy trình giảm liều được thực hiện bằng cách giảm 75 mg /ngày, thời gian giữa các lần giảm liều là 1 tuần. Thời gian cần thiết để giảm liều phụ thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận
Với bệnh nhân suy thận có mức lọc cầu thận (GFR) từ 10 đến 70 mL/phút, nên giảm từ 25% đến 50% tổng liều venlafaxin hàng ngày.
Với bệnh nhân đang thẩm tích máu, nên giảm 50% tổng liều hàng ngày của venlafaxin.
Do có sự thay đổi lớn về độ thanh thải giữa các bệnh nhân, cần cá thể hóa liều dùng cho từng bệnh nhân.
Sử dung thuốc cho bênh nhân suy giảm chức năng gan
Đối với bệnh nhân suy gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình, nên giảm 50% tổng liều venlafaxin hàng ngày. Ở một số bệnh nhân, có thể giảm hơn 50% liều venlafaxin.
Do có sự thay đổi lớn về độ thanh thải giữa các bệnh nhân, cần cá thể hóa liều dùng cho từng bệnh nhân.
Sử dụng thuốc cho trẻ em và thiếu niên
Chưa có đủ dữ liệu cho việc sử dụng venlafaxin ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân cao tuổi
Không có hiệu chỉnh liều đặc biệt nào được khuyến cáo dựa trên tuổi của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong giai đoạn hậu mãi, quá liều với venlafaxin đã được báo cáo chủ yếu là khi dùng kết hợp thuốc với rượu và/hoặc các loại thuốc khác. Các báo cáo thường gặp những trường hợp quá liều bao gồm nhịp tim nhanh, thay đổi các cấp độ của ý thức (từ buồn ngủ đến hôn mê, giãn đồng tử, co giật và nôn. Các báo cáo khác bao gồm các thay đổi trên điện tâm đồ (ví dụ, kéo dài khoảng QT, block nhánh, khoảng QRS kéo dài), nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, chóng mặt, và tử vong.
Các biện pháp điều trị được khuyến cáo:
- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng; phải theo dõi nhịp tim và sinh hiệu quan trọng.
- Khi có nguy cơ bị sặc, không nên kích thích để gây nôn.
- Có thể chỉ định rửa dạ dày ngay sau khi uống quá liều hoặc ở những bệnh nhân có triệu chứng.
- Sử dụng than hoạt cũng có thể hạn chế sự hấp thu thuốc.
- Lợi tiểu cưỡng bức, thẩm phân máu, truyền máu và thay máu không có tác dụng.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho venlafaxin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Efexor® XR, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, ớn lạnh.
- Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, giãn mạch (đỏ mặt gặp trong hầu hết các trường hợp), đánh trống ngực.
- Hệ tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, buồn nôn, nôn.
- Hệ máu và bạch huyết: Xuất huyết dưới da, chảy máu niêm mạc, xuất huyết tiêu hóa.
- Trao đổi chất dinh dưỡng: Tăng cholesterol huyết tương (đặc biệt khi dùng kéo dài và có thể xảy ra khi dùng liều cao), giảm cân.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, các giấc mơ bất thường, giảm ham muốn tình dục, chóng mặt, khô miệng, tăng trương lực cơ, mất ngủ, lo lắng, dị cảm, buồn ngủ, run, lẫn lộn.
- Hệ hô hấp: Hay ngáp.
- Da: Đổ mồ hôi (bao gồm cả đổ mồ hôi đêm).
- Các giác quan đặc biệt: Điều tiết bất thường, giãn đồng tử, rối loạn thị giác.
- Hệ sinh dục, tiết niệu: Xuất tinh/cực khoái bất thường (ở nam giới), rối loạn khoái cảm, rối loạn chức năng cương dương, đi tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt liên quan đến tăng chảy máu hoặc tăng chảy máu bất thường (ví dụ, rong kinh, băng huyết ), tần suất đi tiểu tăng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Phù mạch, các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, nhịp nhanh
- Hệ tiêu hóa: Nghiến răng, tiêu chảy.
- Hệ máu và bạch huyết: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.
- Trao đổi chất dinh dưỡng: Các xét nghiệm chức năng gan bất thường, hạ natri máu, giảm cân.
- Hệ thần kinh: Thờ ơ, ảo giác, rung giật cơ, kích động, rối loạn phối hợp và thăng bằng .
- Hệ hô hấp: Khó thở.
- Da: Ban đỏ, rụng tóc.
- Các giác quan đặc biệt: Thay đổi vị giác, ù tai..
- Hệ sinh dục, tiết niệu: Cực khoái bất thường (ở phụ nữ), bí tiểu.
Hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Toàn thân: Sốc phản vệ.
- Hệ tim mạch: Kéo dài thời gian QT, rung tâm thất, nhịp nhanh thất (bao gồm cả xoắn đỉnh).
- Hệ tiêu hóa: Viêm tụy.
- Hệ máu và bạch huyết: Rối loạn hệ tạo máu (bao gồm mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu trung tính và giảm toàn thể huyết cầu).
- Trao đổi chất dinh dưỡng: Viêm gan, hội chứng bài tiết không đầy đủ hormone chống bài niệu (SIADH), tăng tiết prolactin.
- Hệ xương: Tiêu cơ vân.
- Hệ thần kinh: Tâm lý bồn chồn, co giật, phản ứng mania, hội chứng an thần kinh ác tính (NMS), hội chứng serotonergic, mê sảng, phản ứng ngoại tháp (bao gồm cả rối loạn trương lực và rối loạn vận dộng), rối loạn vận động chậm.
- Hệ hô hấp: Tăng bạch cầu ái toan tại phổi.
- Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, ngứa, nổi mề đay.
- Các giác quan đặc biệt: Glaucoma góc đóng.
- Hệ sinh dục, tiết niệu: Tiểu tiện không kiểm soát.
Chưa rõ tần suất:
- Da: Hoại tử biểu bì.
- Chấn thương: Gãy xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Assovas 10mg Assopharma điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/26_e997b8da4b.png)
![Thuốc Orasten 10mg Delta Pharma giảm cholesterone toàn phần (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021496_orasten_10mg_delta_3x10_8970_6093_large_acd40efe04.jpg)
![Thuốc Celecoxib 200mg Khapharco điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp (500 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00040215_5b21c50f5c.jpg)
![Thuốc Rheumatin Uphace hỗ trợ lợi gân cốt, trừ phong thấp (4 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006354_rheumatin_4459_60e3_large_f11a89ba04.jpg)
![Thuốc Tenadinir 300mg Medipharco điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016551_tenadinir_2x10_medipharco_1957_6189_large_ed61808aa2.jpg)
![Dung dịch thụt trực tràng Fleet Enema giảm chứng táo bón không thường xuyên (133ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003075_fleet_enema_8656_6061_large_2a3015a27f.jpg)
![Thuốc kháng dị ứng Loratadin - US 10mg USP điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/loratadin_u_5dfdc82f56.jpg)
![Viên đặt âm đạo Metrima 100 Dược 3-2 điều trị nấm candida (1 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/metrima_100_1_c9614f202c.jpg)
![Thuốc Celcoxx 200mg Getz giảm viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001732_celcoxx_200mg_2x10_2164_1111_large_6b13b4fd81.jpg)
![Dung dịch Minoxidil 5% Kirkland hỗ trợ kích thích mọc tóc, trị hói đầu (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/minoxil_236c002ade.jpg)
Tin tức
![Cách chăm sóc thai IVF 3 tháng đầu để mẹ và bé an toàn, khỏe mạnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_cham_soc_thai_ivf_3_thang_dau_de_me_va_be_an_toan_khoe_manh_ceed731a7d.jpg)
![Góc giải đáp: Ngủ trưa 2 tiếng có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_ngu_trua_2_tieng_co_tot_khong_ITB_Zu_1674996728_cce6763f06.jpg)
![Hướng dẫn tẩy tế bào chết cho cơ thể chuẩn spa tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_tay_te_bao_chet_cho_co_the_chuan_spa_tai_nha_C_Tm_Qz_1644312157_f5f6eeea2d.jpg)
![Tiêm viêm não Nhật Bản có sốt không? Sốt mấy ngày?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_tiem_viem_nao_nhat_ban_co_sot_khong_0_aa8725662d.jpg)
![Bé 9kg uống bao nhiêu thuốc hạ sốt Hapacol hiệu quả? Cần lưu ý những gì khi trẻ bị sốt?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/be_9kg_uong_bao_nhieu_thuoc_ha_sot_hapacol_hieu_qua_can_luu_y_nhung_gi_khi_tre_bi_sot_311d5b0afe.jpg)
![Reiki là gì? Phương pháp trị liệu chữa lành bằng năng lượng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/reiki_la_gi_phuong_phap_tri_lieu_chua_lanh_bang_nang_luong_Os_PVH_1673875821_9b814003b6.jpg)
![Phòng tránh béo phì và suy dinh dưỡng ở trẻ dậy thì bằng chế độ ăn khoa học](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phong_tranh_beo_phi_va_suy_dinh_duong_o_tre_day_thi_bang_che_do_an_khoa_hoc_j_G_Eb_A_1590681266_f62d984444.jpg)
![Chữa bệnh gout bằng lá tía tô có được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/la_tia_to_co_chua_duoc_benh_gout_hay_khong_f_L_Wc_V_1575188342_4d98951c2e.jpg)
![Xử trí hạ đường huyết sơ sinh như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xu_tri_ha_duong_huyet_so_sinh_nhu_the_nao_t_N_Yvu_1532407087_cbd1879954.jpg)
![Phụ nữ 50 tuổi còn ham muốn không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phu_nu_50_tuoi_con_ham_muon_khong_3_78213f16c5.jpg)
![Có nên peel da sau khi nặn mụn không? Trường hợp bị mụn có thể peel da?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_nen_peel_da_sau_khi_nan_mun_khong_truong_hop_bi_mun_co_the_peel_da_W_Cms_H_1668940487_95c6b78f50.jpg)
![Tại sao nên có chất béo lành mạnh trong chế độ dinh dưỡng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_nen_co_chat_beo_lanh_manh_trong_che_do_dinh_duong_Mr_Jr_F_1603903837_edabdca0af.jpg)