Viên đặt âm đạo Gyno-Pevaryl Depot Janssen điều trị nhiễm nấm âm hộ, âm đạo (1 vỉ x 2 viên)
Danh mục
Thuốc đặt âm đạo
Quy cách
Viên đặt - Hộp 1 vỉ x 2 viên
Thành phần
Econazole
Thương hiệu
Janssen - Janssen
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19988-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Gynopevaryl 150mg của Xian - Janssen Pharmaceutical Ltd., thành phần chính econazole nitrate, dùng trong điều trị nhiễm nấm âm hộ, âm đạo. Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ 2 viên trứng.
Liều dùng
Người lớn:
Đặt viên trứng dạng depot vào sâu trong âm đạo, một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối. Đặt thuốc tốt nhất khi bệnh nhân ở tư thế nằm.
Đối tượng đặc biệt:
Trẻ em (dưới 16 tuổi)
Gyno - Pevaryl Depot không được chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Người già (trên 65 tuổi)
Không đủ dữ liệu liên quan đến việc sử dụng Gyno - Pevaryl Depot ở người già (trên 65 tuổi).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng và dấu hiệu
Các tác dụng ngoại ý có liên quan đến sử dụng sai hoặc quá liều Gyno - Pevaryl Depot đều nhất quán với các phản ứng bất lợi của thuốc đã được liệt kê ở phần Tác dụng không mong muốn.
Điều trị
Gyno - Pevaryl Depot là thuốc chỉ dùng để đặt âm đạo. Trong trường hợp uống nhầm, điều trị triệu chứng. Nếu thuốc vô tình tiếp xúc với mắt, rửa mắt bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý và hỏi ý kiến của bác sĩ nếu các triệu chứng vẫn tồn tại.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Gynopevaryl 150mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng bất lợi sẽ được trình bày trong phần này. Những phản ứng bất lợi này được xem là có liên quan đến việc sử dụng econazol nitrat dựa trên việc đánh giá toàn diện những thông tin về biến cố bất lợi sẵn có. Mối quan hệ nhân quả với econazol nitrat không thể được xác định chắc chắn trong các trường hợp riêng lẻ. Hơn nữa, những thử nghiệm lâm sàng này được thực hiện trong những điều kiện rất khác nhau, tỷ lệ phản ứng bất lợi được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ phản ứng bất lợi trong những thử nghiệm lâm sàng của các thuốc khác và có lẽ cũng không phản ánh tỷ lệ quan sát được trên thực hành lâm sàng.
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng
Tính an toàn của kem bôi âm đạo và viên trứng đặt âm đạo Gyno - Pevaryl Depot được đánh giá trên 3630 bệnh nhân đã tham gia trong 32 thử nghiệm lâm sàng. Các phản ứng bất lợi đã được báo cáo ≥ 1% các bệnh nhân được điều trị với kem bôi âm đạo hoặc viên trứng đặt âm đạo Gyno - Pevaryl Depot trong các nghiên cứu này được trình bày trong Bảng 1.
Bảng 1. Các phản ứng bất lợi được báo cáo ≥ 1% các bệnh nhân điều trị với Gyno - Pevaryl Depot trong 32 thử nghiệm
Phân Loại Hệ Cơ Quan |
Gyno - Pevaryl Depot |
Phản ứng Bất Lợi |
% (N=3630) |
Rối Loạn Da và Mô Dưới Da |
|
Cảm giác bỏng da |
1,2 |
Ngứa |
1,2 |
Các phản ứng bất lợi đã xảy ra < 1 % các bệnh nhân được điều trị với kem bôi âm đạo hoặc viên trứng đặt âm đạo Gyno - Pevaryl Depot trong 32 thử nghiệm lâm sàng được liệt kê trong Bảng 2.
Bảng 2. Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo < 1% các bệnh nhân điều trị với Gyno - Pevaryl Depot trong 32 thử nghiệm lâm sàng
Phân Loại Hệ Cơ Quan Phản ứng bất lợi |
Rối loạn da và mô dưới da Phát ban |
Rối loạn hệ thống sinh sản và vú Cảm giác bỏng vùng âm đạo-âm hộ |
Dữ liệu hậu mãi
Ngoài những phản ứng bất lợi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng đã được liệt kê phía trên, các phản ứng bất lợi sau đã được báo cáo trong quá trình kinh nghiệm hậu mãi (Bảng 3). Tần suất được cung cấp theo quy ước sau:
Rất thường gặp ≥ 1/10
Thường gặp ≥ 1/100 và < 1/10
Ít gặp ≥ 1/1.000 và < 1/100
Hiếm gặp ≥ 1/10.000 và < 1/1.000
Rất hiếm gặp < 1/10.000, bao gồm cả những báo cáo riêng biệt
Trong Bảng 3, Các phản ứng bất lợi của thuốc được trình bày theo tần suất dựa trên các tỷ lệ báo cáo tự phát.
Bảng 3. Các phản ứng bất lợi được nhận biết khi đưa Gyno - Pevaryl Depot ra thị trường theo phân loại tần suất từ các tỷ lệ báo cáo tự phát.
Phân loại hệ cơ quan |
|
Phân loại tần suất |
Thuật ngữ |
Rối Loạn Hệ Thống Miễn Dịch |
|
Rất Hiếm Gặp |
Quá Mẫn |
Rối Loạn Da và Mô Dưới Da |
|
Rất Hiếm Gặp |
Phù mạch, Mày đay, Viêm da tiếp xúc, Tróc da, Ban đỏ |
Các rối loạn chung và tình trạng tại nơi đặt thuốc |
|
Rất Hiếm Gặp |
Đau tại chỗ đặt, Kích ứng tại chỗ, Sưng tại chỗ |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.