Desloratadine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Desloratadine (Desloratadin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nén bao phim, viên ngậm: 5 mg; 2,5 mg.
Sirô: 0,5 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ trong huyết tương của Desloratadine có thể được phát hiện trong vòng 30 phút sau khi dùng thuốc.
Desloratadine được hấp thu tốt với nồng độ tối đa đạt được sau khoảng 3 giờ, thời gian bán hủy của pha cuối là khoảng 27 giờ.
Mức độ tích lũy của desloratadine phù hợp với thời gian bán hủy của nó (khoảng 27 giờ) và tần suất dùng thuốc một lần mỗi ngày. Sinh khả dụng của desloratadine tỷ lệ với liều trong khoảng từ 5 mg đến 20 mg.
Phân bố
Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của desloratadin là 82 - 87%, của 3-hydroxydesloaratadin là 85 - 89%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 3-hydroxydesloratadin (chưa rõ qua enzym đặc hiệu nào). Ở liều điều trị, desloratadin không ảnh hưởng hoặc không bị ảnh hưởng bởi hệ thống enzym chuyển hóa CYP ở gan.
Thải trừ
Thải trừ theo con đường liên hợp với acid glucuronic. Thải trừ qua nước tiểu và qua phân (dưới dạng chất chuyển hóa). Thời gian bán thải là 27 giờ.
Dược lực học:
Desloratadin là chất chuyển hóa chính có tác dụng của loratadin - một thuốc kháng histamin ba vòng thế hệ 2, ít có tác dụng ức chế TKTW hơn thế hệ 1.
Thuốc có tác dụng kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên, làm giảm kéo dài triệu chứng của dị ứng, như: viêm mũi dị ứng, mày đay.
Desloratadin có thể dùng một mình hoặc phối hợp với một thuốc chống xung huyết như pseudoephedrin sulfat.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pancuronium
Loại thuốc
Chẹn thần kinh - cơ loại không khử cực.
Dạng thuốc và hàm lượng
Pancuronium thường được dùng dưới dạng muối bromid.
Ống tiêm: 1 mg/ml (ống 10ml), 2 mg/ml (ống 2 ml, 5 ml), 4 mg/2 ml, chỉ tiêm tĩnh mạch.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Orphenadrine.
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ xương tác dụng trung ương, thuốc kháng cholinergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống: 50 mg/5 ml.
Viên nén phóng thích kéo dài: 100 mg.
Tiêm: 30 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epinastine (epinastin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 0,5 mg/ml.
Thuốc Permethrin được dùng phổ biến trong điều trị bệnh ghẻ, ức chế hoạt động và tiêu diệt ghẻ do ve/mạt, chấy, rận gây ra làm cho da bị nhiễm trùng và kích ứng.
Permethrin là một hoạt chất tổng hợp thuộc nhóm Pyrethrins, chiết xuất tự nhiên từ một số loài thực vật họ cúc. Permethrin được sử dụng như một chất để kiểm soát côn trùng và sâu hại. Các sản phẩm chứa Permethrin có thể được sử dụng trong các chương trình kiểm soát muỗi y tế công cộng.
Ngoài ra, hoạt chất này còn được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi, trong các khu vườn, trên gia súc và vật nuôi, trong các cấu trúc và tòa nhà và trên quần áo.
Permethrin cũng có thể được sử dụng ở những nơi xử lý thực phẩm, chẳng hạn như nhà hàng. Permethrin lần đầu tiên được đăng ký với Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (Hoa Kỳ EPA) vào năm 1979 và được đăng ký lại vào năm 2006.
Dạng bào chế: Kem 5%, thuốc xức 1%
Sản phẩm liên quan