Thuốc Tadaritin 5mg Tada Pharma giảm viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Desloratadine
Thương hiệu
TADA PHARMA - LABORATORIOS LESVI
Xuất xứ
Tây Ban Nha
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-16644-13
195.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tadaritin là sản phẩm của Công ty Laboratorios Lesvi, S.L, có thành phần chính là desloratadin. Thuốc được dùng để làm giảm các triệu chứng có liên quan tới các bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mãn tính và bệnh mày đay.
Tadaritin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách hộp 12 vỉ, vỉ chứa 10 viên nén.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều dùng
Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi và người già
Liều thông thường là 5 mg desloratadin (1 viên), dùng liều duy nhất trong ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Chưa có số liệu nghiên cứu xác định độ an toàn và tác động trên trẻ dưới 12 tuổi, do đó không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Người lớn bị suy giảm chức năng gan và thận
Liều khởi đầu là 5 mg, dùng cách ngày, hoặc căn cứ theo dược động học của thuốc. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em bị suy gan hoặc thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi xảy ra quá liều, cần có những biện pháp chuẩn đế loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ra khỏi cơ thể.
Khuyến cáo điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Dựa trên các thử nghiệm lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh niên với liều dùng khuyến cáo đến 45 mg desloratadin (gấp 9 lần liều dùng thông thường), không quan sát thấy có những tác động lâm sàng có liên quan.
Desloratadin không được thải trừ bằng lọc máu; chưa rõ có thải được bằng thẩm phân màng bụng hay không.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ tiêu hóa: Khô miệng.
-
Hệ thần kinh: Đau đầu.
Không xác định tần suất
-
Hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, ảo giác, rối loạn hệ thần kinh, hoa mắt chóng mặt, ngái ngủ, mất ngủ, tăng hoạt động tâm trí, co giật.
-
Hệ tim mạch: Rối loạn tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
-
Hệ tiêu hóa: Rối loạn đường ruột, đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
-
Hệ gan mật: Rối loạn gan, tăng enzyme gan, tăng bilirubin, viêm gan.
-
Hệ cơ xương khớp: Rối loạn xương và mô liên kết, đau cơ.
-
Toàn thân: Rối loạn toàn thân.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ví dụ như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban, mày đay).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











