
Siro Aerius 60ml Organon giảm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, sung huyết
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Siro - Hộp
Thành phần
Desloratadine
Thương hiệu
Organon - Organon Heist bv
Xuất xứ
Bỉ
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-22025-19
87.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Aerius giúp giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho, giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
Cách dùng
Thuốc Aerius dạng siro dùng uống.
Liều dùng
Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 2 ml (1 mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.
Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2,5 ml (1,25 mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.
Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5 ml (2,5 mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.
Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi): 10 ml (5 mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng kéo dai dẳng) và mày đay. Chỉ dùng đường uống.
Viêm mũi dị ứng ngắt quãng (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Trong viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu.
Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Trên một nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng desloratadine lên đến 45 mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã không quan sát thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.
Desloratadine không được bài tiết qua thẩm phân máu; chưa rõ liệu có được bài tiết qua thẩm phân phúc mạc hay không.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trong các thử nghiệm lâm sàng ở một loạt các chỉ định bao gồm viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mạn tính, ở liều khuyến cáo 5 mg/ngày, các tác dụng không mong muốn với Aerius đã được báo cáo ở 3% bệnh nhân vượt quá những người được điều trị bằng giả dược. Các biến cố bất lợi thường gặp nhất được báo cáo vượt quá giả dược là mệt mỏi (1,2%), khô miệng (0,8%) và nhức đầu (0,6%).
Trong một thử nghiệm lâm sàng với 578 bệnh nhân thiếu niên từ 12 đến 17 tuổi, biến cố bất lợi thường gặp nhất là nhức đầu; điều này xảy ra ở 5,9% bệnh nhân điều trị bằng desloratadine và 6,9% bệnh nhân dùng giả dược.
Tần suất các phản ứng bất lợi của thử nghiệm lâm sàng được báo cáo vượt quá giả dược và các tác dụng không mong muốn khác được báo cáo trong giai đoạn hậu mãi được liệt kê trong bảng sau.
Tần suất được định nghĩa là: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000) và không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có).
Rối loạn tâm thần:
- Rất hiếm gặp: Ảo giác.
- Không rõ: Hành vi bất thường, gây hấn.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: Nhức đầu.
- Rất hiếm gặp:
Rối loạn tim:
- Rất hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Không rõ: Kéo dài khoảng QT.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Khô miệng.
- Rất hiếm gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, tăng sự ngon miệng.
Rối loạn gan mật:
Rối loạn da và mô dưới da:
- Không rõ: Nhạy cảm với ánh sáng.
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:
- Rất hiếm gặp: Đau cơ.
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc:
- Thường gặp: Mệt mỏi.
- Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (như phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và mày đay).
- Không rõ: Suy nhược.
Các tác dụng không mong muốn khác được báo cáo trong giai đoạn hậu mãi ở bệnh nhân trẻ em với tần suất không rõ bao gồm kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp tim chậm, hành vi bất thường và gây hấn.
Sản phẩm liên quan










Tin tức




![[Chuyên gia giải đáp] Phụ nữ cho con bú có uống được Efferalgan không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/efferalgan_la_thuoc_gi_phu_nu_cho_con_bu_co_uong_duoc_efferalgan_khong_EGVLK_1677214233_26029ec845.jpg)






