![Thuốc Dolfenal](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002522_dolfenal_8345_6423_large_7b1863b4c4.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002522_dolfenal_4560_6423_large_ad570561ba.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002522_dolfenal_3229_6423_large_ba785f7ff4.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002522_dolfenal_6722_6423_large_9726498c48.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002522_dolfenal_8763_6423_large_897dcbfa7d.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002522_dolfenal_6668_6423_large_216fe2fa82.jpg)
Thuốc Dolfenal United giảm đau bụng kinh, đau răng, đau do chấn thương (25 vỉ x 4 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 25 Vỉ x 4 Viên
Thành phần
Mefenamic acid
Thương hiệu
United - UNITED
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-25561-16
150.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Dolfenal® là sản phẩm của Công ty TNHH United International Pharma, thành phần chính là acid mefenamic. Dolfenal® có tác dụng giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và giảm đau bao gồm đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, đau đầu, đau sau phẫu thuật và sau sinh; đau bụng kinh nguyên phát; rong kinh do nguyên nhân chức năng và do đặt dụng cụ tử cung sau khi loại trừ các bệnh lý vùng chậu khác.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Nên uống trong hoặc sau bữa ăn, uống theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn
Dùng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Dolfenal 500 mg uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trường hợp rong kinh, dùng thuốc vào ngày đầu ra kinh nhiều và tiếp tục dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Trường hợp đau bụng kinh, dùng thuốc khi khởi phát cơn đau bụng kinh và tiếp tục dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi)
Liều dùng như người lớn.
Người cao tuổi tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu cần thiết dùng NSAID, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên về xuất huyết tiêu hóa trong suốt quá trình điều trị NSAID.
Dùng thận trọng Dolfenal ở những bệnh nhân cao tuổi bị mất nước và bệnh thận. Suy thận không thiểu niệu và viêm đại - trực tràng đã được báo cáo chủ yếu ở những bệnh nhân cao tuổi vẫn tiếp tục dùng acid mefenamic dù đang bị tiêu chảy.
Trẻ em
Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều quan trọng là không được dùng thuốc quá liều khuyến cáo và phải tuân thủ phác đồ do một vài báo cáo liên quan đến liều dùng hàng ngày dưới 3 g.
Triệu chứng
Các triệu chứng gồm đau đầu, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, hiếm gặp tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, ù tai, ngất xỉu, đôi khi co giật. Trong trường hợp ngộ độc đáng kể, có thể gây suy thận cấp và tổn thương gan.
Xử trí
Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng khi cần.
Xem xét dùng than hoạt tính trong vòng một giờ sau khi uống liều gây ngộ độc. Ngoài ra, ở người lớn, rửa dạ dày trong vòng một giờ sau khi uống quá liều có khả năng đe dọa tính mạng.
Theo dõi lượng nước tiểu của bệnh nhân và theo dõi chặt chẽ chức năng thận, gan.
Cần theo dõi bệnh nhân ít nhất bốn giờ sau khi uống quá liều.
Co giật thường xuyên hoặc kéo dài nên được điều trị bằng diazepam tiêm tĩnh mạch.
Các biện pháp khác có thể được chỉ định tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Thẩm tách máu ít có giá trị vì acid mefenamic và các chất chuyển hóa của nó gắn kết chặt chẽ với protein huyết tương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tác dụng phụ thường gặp của acid mefenamic liên quan đến đường tiêu hóa.
Tiêu chảy đôi khi xảy ra sau khi dùng acid mefenamic. Tác dụng phụ này có thể xảy ra ngay khi bắt đầu điều trị, cũng có thể xảy ra sau vài tháng sử dụng liên tục. Tiêu chảy đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân mà vẫn tiếp tục dùng thuốc này dù bị tiêu chảy kéo dài. Những bệnh nhân này được phát hiện có viêm đại - trực tràng kèm theo. Nếu tiêu chảy kéo dài, nên ngừng thuốc ngay lập tức và không dùng lại thuốc.
Các tác dụng phụ không rõ tần suất:
Rối loạn máu và bạch huyết:
Thiếu máu tan huyết (tự hồi phục khi ngừng sử dụng thuốc), thiếu máu, giảm sản tủy, giảm hematocrit, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu tạm thời với nguy cơ nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết và đông máu nội mạch lan tỏa. Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi điều trị NSAID. Có thể bao gồm phản ứng dị ứng không đặc hiệu và sốc phản vệ, phản ứng trên đường hô hấp như bệnh hen, làm bệnh hen trầm trọng hơn, co thắt phế quản, hoặc khó thở, các rối loạn về da gồm phát ban đa dạng, ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, phù mạch và hiếm gặp hơn là tróc da hoặc viêm da bóng nước (bao gồm hoại tử biểu bì và hồng ban đa dạng).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Không dung nạp glucose ở bệnh nhân đái tháo đường, hạ natri máu.
Rối loạn tâm thần:
Lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, bồn chồn.
Rối loạn hệ thần kinh:
Viêm dây thần kinh thị, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, buồn ngủ, viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt ở những bệnh nhân mắc bệnh tự miễn như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp) với các triệu chứng như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất phương hướng. Mờ mắt, co giật, mất ngủ.
Rối loạn về mắt: Kích ứng mắt, mù màu có thể hồi phục, rối loạn thị giác.
Rối loạn tai và tai trong: Đau tai, ù tai, chóng mặt.
Rối loạn tim/mạch máu: Phù nề, tăng huyết áp và suy tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp. Thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ cho thấy một số NSAID (đặc biệt ở liều cao và điều trị kéo dài) có thể liên quan đến tăng nguy cơ huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ). Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần thận trọng).
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hen, khó thở.
Rối loạn tiêu hóa:
Hầu hết tác dụng phụ thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa. Loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, đặc biệt có thể xảy ra ở người cao tuổi. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu, viêm loét miệng, làm nặng thêm bệnh viêm đại tràng và bệnh Crohn đã được báo cáo sau khi dùng thuốc. Tần suất ít gặp hơn là viêm dạ dày.
Bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược có khả năng chịu loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa kém hơn các nhóm đối tượng khác và phần lớn các báo cáo tự phát về các trường hợp tử vong do tác động của thuốc trên đường tiêu hóa là ở nhóm đối tượng này. Biếng ăn, viêm đại tràng, viêm ruột, viêm loét dạ dày có hoặc không có xuất huyết, viêm tụy, tiêu phân.
Rối loạn gan - mật: Tăng trên giới hạn của một hoặc nhiều xét nghiệm chức năng gan, vàng da ứ mật. Nhiễm độc gan nhẹ, viêm gan, hội chứng gan thận.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, phù thanh quản, hồng ban đa dạng, phù mặt, phản ứng bóng nước bao gồm hội chứng Lyell (hoại tử biểu bì nhiễm độc) và hội chứng Stevens - Johnson, đổ mồ hôi, phát ban, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ngứa và nổi mề đay.
Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm cầu thận dị ứng, viêm thận kẽ cấp tính, tiểu khó, tiểu máu, hội chứng thận hư, suy thận không thiểu niệu (đặc biệt trong tình trạng mất nước), protein niệu, suy thận bao gồm hoại tử nhú thận.
Rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, suy đa cơ quan, sốt.
Xét nghiệm: Phản ứng dương tính trong các xét nghiệm của mật trong nước tiểu ở những bệnh nhân dùng acid mefenamic đã được chứng minh là do sự hiện diện của thuốc và các chất chuyển hóa của nó, không phải do sự hiện diện của mật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Dạ Dày Nhất Nhất điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng cấp và mãn tính (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021065_da_day_nhat_nhat_2x10_7796_6064_large_f95a517acb.jpg)
![Bột sủi Efferalgan 150mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (12 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002710_efferalgan_150mg_goi_5754_6080_large_968458f118.jpg)
![Thuốc Camlyhepatinsof Boston hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng gan (12 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017975_camlyhepatinsof_boston_12x5_6055_60ab_large_4e6409d836.jpg)
![Thuốc Paracetamol 500mg Winthrop Sanofi giảm nhức toàn thân, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005770_paracetamol_winthrop_500mg_8412_5c9c_large_882c2f6598.jpg)
![Thuốc Tophem Đông Nam phòng ngừa thiếu máu (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007424_tophem_2417_6127_large_b180bb6c5a.jpg)
![Hỗn hợp men vi sinh Probiotics Lactomin Plus Mebiphar điều trị tiêu chảy, kém tiêu hóa (30 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020291_probiotics_lactomin_plus_30_goi_mebiphar_4889_5cec_large_c6ec22bbd7.jpg)
![Thuốc Ravenell-62.5 Davipharm điều trị tăng áp lực động mạch phổi tiên phát (4 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/16_114ea07b79.png)
![Thuốc Atasart Tablets 8mg Getz điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_5958_00657d48df.jpg)
Tin tức
![Quản lý tác dụng phụ mãn kinh sau điều trị và chẩn đoán ung thư vú nguyên phát](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/quan_ly_tac_dung_phu_man_kinh_sau_dieu_tri_va_chan_doan_ung_thu_vu_nguyen_phat_Wjg_GZ_1654156345_76878fb1f3.jpg)
![Hội chứng Cogan là gì? Nguyên nhân và phương pháp điều trị hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_cogan_xay_ra_do_nguyen_nhan_gi_phuong_phap_dieu_tri_hieu_qua_8b3d588adc.jpg)
![Viêm lộ tuyến tử cung uống thuốc gì cho nhanh khỏi lại an toàn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_ban_can_biet_ve_viem_lo_tuyen_tu_cung_uong_thuoc_gi_Ycezs_1656223191_3e8ccb8c4b.png)
![Thắc mắc: Vàng mắt ở trẻ sơ sinh bao lâu thì hết?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vang_mat_o_tre_so_sinh_bao_lau_thi_het_Xbv_Ch_1650547879_2050f69b35.jpg)
![Ăn xôi có béo không? Cách ăn xôi không béo](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_xoi_co_beo_khong_cach_an_xoi_khong_beo_r_M_Ah_P_1677300745_5e401cadfc.jpg)
![Cách ngăn ngừa nấm miệng khi niềng răng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_ngan_ngua_nam_mieng_khi_nieng_rang_i_Mh_RD_1656597909_9df51ba013.jpg)
![Tại sao tóc đang thẳng lại xoăn? Cách khắc phục là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_toc_dang_thang_lai_xoan_cach_khac_phuc_la_gi_2_b6f1bff80f.jpg)
![Hóp bụng có giảm mỡ bụng không? Cách thực hiện đúng như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hop_bung_2_Cropped_3babb01d9b.jpg)
![Răng sứ Titan giá bao nhiêu, có đắt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rang_su_titan_gia_bao_nhieu_co_dat_khong_1_Cropped_3fd45332ad.jpg)
![Bôi gì khi bị bọ chét cắn? Cách phòng ngừa bọ chét tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/boi_gi_khi_bi_bo_chet_can_cach_phong_ngua_bo_chet_tai_nha_a5d2cf7719.jpg)
![Những điều về túi nâng ngực mà chị em nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_ve_tui_nang_nguc_ma_chi_em_nen_biet_H_Zk_Go_1677734420_9c75cdcb34.jpg)
![Triệu chứng bệnh phong thấp ra mồ hôi tay chân](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_phong_thap_ra_mo_hoi_tay_chan_o_Yit_H_1658120234_8ba446bd4e.jpg)