Thuốc Utralene-50 Umedica điều trị trầm cảm (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Sertraline
Thương hiệu
Umedica - UMEDICA LABORATORIES PVT. LTD.
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17228-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Utralene 50 của Công ty Umedica Laboratories PVT. Ltd., thuốc có thành phần chính là sertraline.
Thuốc Utralene 50 được sử dụng để điều trị chứng trầm cảm, chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức và các trường hợp hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi kèm theo hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người đặc trưng bởi các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về sự gia tăng bệnh, lo lắng về các biến chứng và hậu quả của bệnh hoặc sự thay đổi thái độ, hành vi liên quan đến bệnh này.
Cách dùng
Viên nén bao phim sertraline 50mg chỉ được sử dụng theo đường uống, uống ngày 1 lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối, với một lượng đủ nước. Thuốc có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Với các liều điều trị không sử dụng được hàm lượng này, có thể sử dụng các dạng thuốc có hàm lượng thích hợp khác.
Người lớn
Liều thường dùng hàng ngày là 50mg sertraline. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên 100mg/ngày.
Liều tối đa hàng ngày là 200mg sertraline.
Nếu yêu cầu phải tăng liều, cần tăng từ từ từng mức 50mg trong thời gian ít nhất 1 tuần.
Khi điều trị trong thời gian dài, cần cân nhắc sử dụng liều thấp nhất có thể nhằm mang lại hiệu quả điều trị thích đáng.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Viên nén bao phim sertraline không nên sử dụng điều trị cho trẻ em và người dưới 18 tuổi.
Người già
Vì thời gian bán thải của thuốc có thể bị kéo dài ở người già, cần giảm liều một cách hợp lý cho các bệnh nhân già.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Cần sử dụng sertraline thận trọng cho các bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Mặc dù không nhất thiết phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy giảm chức năng gan, khuyến cáo nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các lần sử dụng thuốc, sertraline không được đề nghị sử dụng cho các trường hợp suy gan nặng do không có các dữ liệu lâm sàng có giá trị.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Các bệnh nhân suy thận nặng cần được giám sát chặt chẽ khi điều trị trong thời gian dài.
Thời gian sử dụng thuốc:
Thuốc có thể bắt đầu có tác dụng chống trầm cảm trong vòng 7 ngày, tuy nhiên, tác dụng tối đa thường đạt được trong vòng 2 - 4 tuần điều trị, bệnh nhân cần được thông báo về điều này.
Thời gian điều trị tùy vào tính chất và mức độ trầm trọng của sự rối loạn tâm thần. Sau khi các triệu chứng trầm cảm đã thuyên giảm, việc điều trị kéo dài để kiểm soát tình trạng đã được cải thiện này ít nhất 6 tháng có thể được đề nghị.
Các triệu chứng ngưng thuốc khi dừng sử dụng thuốc:
Tránh ngừng thuốc đột ngột. Khi ngừng điều trị với sertraline, liều cần được giảm từ từ trong thời gian ít nhất 1 - 2 tuần để giảm thiểu nguy cơ của các phản ứng ngưng thuốc. Nếu không thể chịu đựng được các triệu chứng xuất hiện sau khi giảm liều hoặc khi ngừng điều trị, có thể cần tiếp tục sử dụng lại liều trước khi giảm hoặc ngừng thuốc. Sau đó, bác sĩ có thể tiếp tục cho giảm liều một cách từ từ hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng quá liều sertraline gây ra như buồn ngủ, rối loạn dạ dày ruột (ví dụ buồn nôn hay nôn), tim đập nhanh, run, lo âu và hoa mắt chóng mặt. Hôn mê đã được báo cáo trong một số hiếm các trường hợp. Các tài liệu sẵn có cho thấy sertraline có chỉ số an toàn lớn khi sử dụng quá liều. Đã có các báo cáo về việc uống liều đơn sertraline lên tới 13,5g. Ảnh hưởng nguy hại chủ yếu xuất hiện sau khi nhiễm độc sertraline do sử dụng đồng thời với các thuốc khác và/hoặc uống rượu trong khi điều trị với sertraline. Khi đó cần phải tích cực điều trị quá liều.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho sertraline. Các biện pháp sau cần được chỉ định: Đảm bảo thông đường thở và cung cấp đầy đủ oxy cho người bệnh. Sử dụng than hoạt, phối hợp với dung dịch sorbitol hay một thuốc xổ khác nếu thấy cần thiết, ít hiệu quả nhất là rửa dạ dày. Uống thuốc gây nôn là không thích hợp. Cần theo dõi tổng thể chức năng tim mạch và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Lợi tiểu, thẩm tách, truyền máu và truyền thay máu không chắc có hiệu quả trong trường hợp thuốc có thể tích phân bố lớn như sertraline.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Utralene 50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Bất lực.
Hệ tim mạch: Đánh trống ngực, đau ngực.
Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Tăng trương lực, giảm cảm giác.
Các rối loạn dạ dày ruột: Tăng sự ngon miệng.
Các rối loạn chung: Đau lưng, suy nhược, khó chịu, tăng cân.
Các rối loạn hệ cơ xương: Chứng đau cơ.
Các rối loạn tâm thần: Ngáp, rối loạn khả năng tình dục.
Các rối loạn hệ hô hấp: Viêm mũi.
Các giác quan: Ù tai.
Ít gặp
Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Chứng đỏ bừng, tăng tiết nước bọt, da lạnh và ẩm ướt, giãn đồng tử.
Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, phù quanh hốc mắt, phù ngoại biên, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại biên, ngất, phù.
Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng co rút, lẫn lộn, tăng vận động,chóng mặt, mất điều hòa, phối hợp không bình thường, tăng cảm giác, chuột rút cẳng chân, dáng đi bất thường, giảm vận động.
Các rối loạn về da và phần phụ: Ngứa, trứng cá, mày đay, hói, khô da, ban đỏ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban dát sần.
Các rối loạn dạ dày ruột: Chứng nuốt khó, làm trầm trọng thêm chứng mục xương, ợ hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày ruột.
Các rối loạn chung: Sốt, rùng mình, phù.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nước.
Các rối loạn hệ cơ xương: Đau khớp, rối loạn trương lực cơ, chuột rút cơ, yếu cơ.
Các rối loạn tâm thần: Suy nhược, chứng quên, ác mộng, nghiến răng, tâm thần bất ổn, thờ ơ, giấc mơ không bình thường, trạng thái phởn phơ, hoang tưởng, ảo giác, phản ứng hung hăng, làm nặng thêm chứng suy nhược.
Hệ sinh sản: Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt bất thường, chảy máu trong đường sinh dục, chảy máu âm đạo, mất kinh, khí hư.
Các rối loạn hệ hô hấp: Ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chảy máu cam, co thắt phế quản, viêm xoang.
Các giác quan: Viêm màng kết, đau tai, đau mắt.
Các rối loạn ở đường niệu. Thường xuyên đi tiểu, tiểu nhiều, bí tiểu, khó tiểu, tiểu tiện đêm, đi tiểu không kiềm chế được.
Hiếm gặp
Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cương dương vật, giãn mạch.
Các rối loạn toàn thân: Phản ứng dị ứng.
Hệ tim mạch: Đau ngực ở vùng thượng vị, đau ngực dưới xương ức, làm nặng thêm chứng tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch não.
Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng khó phát âm, hôn mê, giảm trương lực, sa mí mắt, chứng múa giật, giảm phản xạ.
Các rối loạn về da và phần phụ: Mụn nang lông, eczema, viêm da, viêm da tiếp xúc, ban bỏng rộp, rậm lông, rối loạn sắc tố da, ban mụn mủ.
Các rối loạn về nội tiết: Lồi mắt, to vú ở đàn ông.
Các rối loạn dạ dày ruột: Đại tiện máu đen, viêm lưỡi, tăng sinh đờm, nấc, viêm miệng, đau mót, viêm ruột kết, viêm túi thừa, đại tiện không cầm được, viêm dạ dày, chảy máu trực tràng, loét tiêu hóa xuất huyết, viêm trực tràng, viêm dạ dày gây loét, phù lưỡi, loét lưỡi.
Các rối loạn chung: Phù mặt, bệnh viêm miệng áp-tơ.
Rối loạn thính giác và tiền đình: Tăng thính lực, rối loạn mê đạo tai.
Chất tạo huyết và mạch bạch huyết: Thiếu máu, chảy máu hốc mắt.
Các rối loạn hệ gan và mật: Bất thường chức năng gan.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm đường huyết, phản ứng hạ đường huyết.
Các rối loạn tâm thần: Hội chứng cai nghiện, muốn tự sát, tăng dục tình, mộng du,ảo tưởng.
Hệ sinh sản: Đau ngực ở nữ giới, rong kinh, viêm bao quy đầu, ngực nở lớn, teo âm đạo, viêm vú cấp ở nữ giới.
Các rối loạn hệ hô hấp: Thở sâu nhanh, nhịp thở chậm, thở khò khè, ngừng thở, viêm phế quản, ho ra máu, giảm thông khí, co thắt thanh quản, viêm thanh quản.
Các giác quan: Khô mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt bất thường, hạn chế tầm nhìn.
Các rối loạn ở đường niệu: Viêm bàng quang, giảm niệu, viêm thận - bể thận, tiểu ra máu, đau thận, tiểu són đau.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc mỡ tra mắt TobraDex Alcon điều trị viêm và nhiễm khuẩn (3,5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_09476_d979fc80f0.jpg)
![Thuốc bột pha hỗn dịch uống Claminat IMP 500mg/62.5mg điều trị nhiễm khuẩn (12 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/pms_claminta_1_5g_a04f019d9f.jpg)
![Thuốc Idarac 200mg Roussel điều trị các chứng đau mức độ nhẹ đến trung bình (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003904_idarac_200mg_5778_6059_large_f2519bf35c.jpg)
![Thuốc Meloflam 15mg Egis điều trị thoái hóa xương khớp (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004824_meloflam_15mg_8199_6083_large_6dd627dc06.jpg)
![Thuốc Metsocort 4 Roussel kháng viêm, điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, hen phế quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015933_metsocort_4mg_3x10_roussel_5488_60a3_large_0e302a2274.jpg)
![Thuốc Lomazole 5mg US Pharma điều trị bệnh Basedow, nhiễm độc tuyến giáp, cường giáp khi thai nghén (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03510_09649da356.jpg)
![Thuốc DH-Metglu 850 Hasan điều trị đái tháo đường tuýp 2 (1 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016599_dh_metglu_850_1x15_hasan_5281_60a3_large_2aa6c403e0.jpg)
![Thuốc Aspirin 81mg Vidipha phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029705_aspirin_81mg_vidipha_10x10_9241_6178_large_531be6a2ad.png)
![Thuốc LDNIL 10 MSN điều trị tăng cholesterol (3 vỉ x10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018874_ldnil_10_msn_3x10_8798_60b8_large_c402b9921f.jpg)
Tin tức
![Nên lựa chọn các loại trái cây cho người tiểu đường và cao huyết áp như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nen_lua_chon_cac_loai_trai_cay_cho_nguoi_tieu_duong_va_cao_huyet_ap_nhu_the_nao_1_Cropped_528fdd2a6a.jpg)
![Trà thảo dược tía tô - gừng Kami Tea: Thơm ngon và tốt cho sức khỏe!](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tra_thao_duoc_tia_to_gung_kami_tea_thom_ngon_va_tot_cho_suc_khoe_0_550a846155.jpg)
![Cách uống nước chanh giảm mỡ máu hiệu quả không nên bỏ qua](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_that_uong_nuoc_chanh_giam_mo_mau_khong_0_2848376ba8.jpg)
![Ý nghĩa của việc tặng quà Tết không phải ai cũng biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/y_nghia_cua_viec_tang_qua_tet_khong_phai_ai_cung_biet_Xdlgh_1673858603_34ef04ceb5.jpg)
![Những thông tin hưu ích về Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_thong_tin_huu_ich_ve_benh_vien_nguyen_dinh_chieu_ban_can_biet_1_Cropped_62f52f7ff0.png)
![5 dấu hiệu quan trọng cảnh báo về sức khỏe vùng âm đạo](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_dau_hieu_quan_trong_canh_bao_ve_suc_khoe_vung_am_dao_d9efc4dc46.png)
![Nên tập thể dục vào thời điểm nào trong ngày](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nen_tap_the_duc_vao_thoi_diem_nao_trong_ngay_p_K_Uzz_1642946055_6039864348.jpg)
![Mụn nước ở bộ phận sinh dục nam: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mun_nuoc_o_bo_phan_sinh_duc_nam_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_dieu_tri_5197630178.jpg)
![Hắc lào ở vùng kín nữ giới có lây lan không? Nguyên nhân và cách trị dứt điểm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hac_lao_o_vung_kin_nu_gioi_co_lay_lan_khong_nguyen_nhan_va_cach_tri_dut_diem_rr_Ny_M_1654490841_f2d788d612.jpg)
![Công dụng của dầu mù u đối với sức khỏe và làm đẹp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cong_dung_cua_dau_mu_u_doi_voi_suc_khoe_va_lam_dep_1_Cropped_6db0f64400.png)
![Đau đầu ù tai mệt mỏi chóng mặt: Nguyên nhân và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_dau_u_tai_met_moi_chong_mat_nguyen_nhan_va_cach_dieu_tri_2_801f8bb0f4.jpg)
![Hỏi đáp về sức khỏe: Mỗi ngày nên đi bộ bao nhiêu km?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_dap_ve_suc_khoe_moi_ngay_nen_di_bo_bao_nhieu_km_0_6d9998b4ed.jpg)