![Thuốc Tunadimet](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027752_tunadimet_75mg_khapharco_10x10_2876_6127_large_096c3a6a4e.jpg)
Thuốc Tunadimet Khapharco điều trị nguy cơ tai biến tim mạch (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Clopidogrel
Thương hiệu
Khapharco - CTY CP DP KHÁNH HÒA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27922-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Tunadimet 75mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Khapharco), có thành phần chính là clopidogrel. Thuốc Tunadimet được sử dụng trong dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh lý động mạch ngoại biên, điều trị hội chứng mạch vành cấp, điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, các tình trạng vữa xơ động mạch và thiếu máu cơ tim khác.
Thuốc Tunadimet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén màu đỏ đậm, hình tròn, một bên mặt khắc dấu gạch ngang và một bên mặt khắc hình lục giác, cạnh và thành viên lành lặn. Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Thuốc Tunadimet 75mg dùng đường uống.
Liều dùng
Liều được tính theo clopidogrel, phải chú ý đến dược lý học di truyền ở người chuyển hóa kém.
Liều uống hàng ngày ở người lớn: 75mg/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: 75mg/ngày, uống 1 lần.
Hội chứng mạch vành cấp: Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da, liều nạp ban đầu 300mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75mg/ngày (phối hợp với 75 – 325mg aspirin/ngày). Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liều đầu tiên clopidogrel 300 – 600mg trước can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó là 75mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống clopidogrel 75mg/ngày (phối hợp với aspirin 75mg – 162mg/ngày). Thời gian điều trị < 28 ngày, thường là cho đến khi ra viện. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 – 600mg/ngày nếu bệnh nhân có chỉ định can thiệp mạch vành. Sau can thiệp mạch vành, bệnh nhân tiếp tục uống 75mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Đặt stent động mạch vành ở bệnh nhân không có nguy cơ cao chảy máu hoặc có vấn đề về dung nạp clopidogrel: Thời gian điều trị lý tưởng là 12 tháng sau đặt stent giải phóng thuốc chậm, liều điều trị hàng ngày. Thời gian điều trị tối thiểu 1 tháng nếu đặt stent kim loại trần, 3 tháng với đặt stent giải phóng sirolimus và 6 tháng nếu stent giải phóng paclitaxel. Nếu ngừng thuốc điều trị sớm có thể dẫn tới huyết khối trong stent và nhồi máu cơ tim (gây nhồi máu cơ tim hoặc tử vong).
Hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận, người già là không cần thiết.
Liều dùng cho trẻ em: Chưa có thông tin về liều tối ưu cho trẻ em, các thông tin về liều ở trẻ em rất hạn chế, cần có các nghiên cứu tiếp tục. Nghiên cứu cho thấy trẻ <24 tháng dùng 0,2mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày có hiệu quả tương đương như người lớn dùng liều thông thường. Đối với trẻ em >2 tuổi, chưa có liều tối ưu được khuyến cáo, tuy nhiên không được dùng liều cao hơn của người lớn, có thể dùng liều ban đầu 1mg/kg, sau đó hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều clopidogrel có thể dẫn tới chảy máu kéo dài và biến chứng của chảy máu, Các triệu chứng của quá liều clopidogrel là nôn, mệt lả, khó thở, chảy máu tiêu hóa.
Xử trí quá liều clopidogrel bằng truyền tiểu cầu để làm đối kháng tác dụng dược lý của clopidogrel.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Tunadimet, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tunadimet 75mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chảy máu là ADR thường gặp nhất của clopidogrel, chảy máu có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào.
Nguy cơ chảy máu phụ thuộc nhiều yếu tố, bao gồm cả những thuốc dùng kèm có thể ảnh hưởng đến tình trạng đông máu và tính nhạy cảm của bệnh nhân.
Rất thường gặp, 3/100 < ARD < 10/100
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa có thể đến 27%, có thể gặp đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón.
Tim mạch: Đau ngực (8%), phù mạch (4%), tăng huyết áp (4%).
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu (3 – 8%), chóng mặt (2 – 6%), mệt mỏi (3%), đau mỏi người (6%).
Da: Ngứa (4%), ban đỏ (3%).
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol máu (4%).
Tiết niệu: Nhiễm khuấn tiết niệu (3%).
Huyết học: Chảy máu (lớn 4%, nhỏ 5%), ban đỏ (5%), chảy máu cam (3%).
Gan: Bất thường chức năng gan (< 3%).
Cơ và xương: Đau khớp (6%), đau lưng (6%).
Hô hấp: Khó thở (5%), viêm mũi (4%), viêm phế quản (4%), nhiễm trùng hô hấp trên (9%).
Hội chứng giả cúm (8%).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 3/100
Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu.
Da: Chàm.
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng uric máu, goute.
Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiên hóa, nôn.
Tiết niệu: Viêm bàng quang.
Huyết học: Thiếu máu, chảy máu.
Thần kinh cơ xương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.
Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Các ADR này ít gặp nhưng trầm trọng, có thể đe dọa tính mạng:
Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin máu, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens - Johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Tunadimet, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Efodyl 500mg điều trị nhiễm khuẩn đường (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002725_ff72357666.jpg)
![Kem Flucort Glenmark điều trị các bệnh viêm da (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003098_flucort_15g_4686_60a6_large_dd8f5b3091.jpg)
![Thuốc Corbis 5mg Efroze điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/corbis_e6c7e6703a.jpg)
![Dung dịch Tot'héma Innothera điều trị thiếu máu do sắt (2 vỉ x 10 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007450_tothema_9895_61c9_large_37844670cf.jpg)
![Thuốc Arcoxia 90mg Organon điều trị cấp tính và mãn tính triệu chứng viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/90_1_d60c4729e8.jpg)
![Thuốc Waruwari 2mg Davi Pharm điều trị chứng co cứng cơ (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020867_waruwari_2mg_davi_10x10_5327_60a6_large_43ee32c517.png)
![Thuốc Calquence 100mg Astra điều trị u lympho tế bào vỏ, bạch cầu mạn dòng lympho (10 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/840_f166612aba.jpg)
Tin tức
![Tìm hiểu về tác dụng phụ của thuốc Molnupiravir](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_tac_dung_phu_cua_thuoc_molnupiravir_f_AN_Am_1668058580_d550f949b5.jpg)
![Nguyên nhân gây bệnh ung thư buồng trứng và cách chữa trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_gay_benh_ung_thu_buong_trung_va_cach_chua_tri_p_PM_Or_1608915169_db4942cdf8.jpg)
![Gợi ý 3 loại treatment cho da khô an toàn và lành tính](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goi_y_3_loai_treatment_cho_da_kho_an_toan_va_lanh_tinh_Lte_RW_1653183332_3500b3273f.jpg)
![Sốt xuất huyết có tập thể dục được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_sot_xuat_huyet_co_tap_the_duc_duoc_khong_2_5ff4fecbbe.jpg)
![Hôi miệng ở trẻ em: Nguyên nhân và cách “thổi bay” mùi hơi thở hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_mieng_o_tre_em_nguyen_nhan_va_cach_thoi_bay_mui_hoi_tho_hieu_qua_c94c58179d.jpg)
![Phụ nữ sau sinh ăn bắp cải được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/san_phu_sau_sinh_an_bap_cai_duoc_khong_va_can_luu_y_gi_f_Agzb_1678081235_ea23777555.jpg)
![Giải đáp: Người bị tắc ruột nên ăn gì? Bị tắc ruột không nên ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_nguoi_bi_tac_ruot_nen_an_gi_bi_tac_ruot_khong_nen_an_gi3_63012ed833.jpg)
![Đầu tôm ăn được không? Một số lưu ý khi ăn tôm để bảo vệ sức khoẻ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_tom_an_duoc_khong_an_nhu_the_nao_cho_khoa_hoc_0_649bbd7c93.jpg)
![Cao Atiso có tác dụng gì đối với sức khỏe?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cao_atiso_co_tac_dung_gi_48cd08c42b.jpg)
![Tập thể dục có ngăn ngừa tình trạng thoái hóa thần kinh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tap_the_duc_co_ngan_ngua_tinh_trang_thoai_hoa_than_kinh_925cae990a.jpg)
![Giải đáp thắc mắc: Có răng giả có niềng răng được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_rang_gia_co_nieng_rang_duoc_khong_sle_JS_1663213710_f85a3ca184.jpg)
![Bạn nên biết: Vô sinh có tinh trùng không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ban_nen_biet_vo_sinh_co_tinh_trung_khong_OG_Hk_S_1661591548_aa9288313b.jpg)