![Thuốc Mircera 30mcg/ 0.3ml](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014392_mircera_30mcg_03_ml_inj_3491_6093_large_de5f8b3ab8.jpg)
Thuốc Mircera 30mcg/ 0.3ml Roche điều trị thiếu máu do bệnh thận mãn tính (0.3ml)
Danh mục
Thuốc trị thiếu máu
Quy cách
Dung dịch tiêm - Tuýp
Thành phần
Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta
Thương hiệu
Roche - ROCHE DIAGNOSTICS GMBH
Xuất xứ
Đức
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLSP-926-16
0 ₫/Tuýp
(giá tham khảo)Thuốc tiêm Mircera 30mcg/0,3ml Inj được sản xuất bởi Công ty Roche, với thành phần chính methoxy polyethylene glycol - epoetin beta. Đây là thuốc dùng để điều trị thiếu máu triệu chứng do bệnh thận mạn tính ở cả những bệnh nhân đang được thẩm phân máu và những bệnh nhân chưa được thẩm phân máu.
Cách dùng
Thuốc tiêm Mircera 30mcg/0,3ml Inj dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Liều dùng
Số lần dùng Mircera ít hơn những chất kích thích tạo hồng cầu khác do thuốc có thời gian bán hủy dài hơn.
Điều trị với Mircera phải được bắt đầu dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong kiểm soát bệnh nhân bị suy thận.
Điều trị thiếu máu triệu chứng ở bệnh nhân người lớn bị bệnh thận mạn tính
Dung dịch có thể tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch (tùy theo sự thuận tiện trên lâm sàng).
Mircera có thể được tiêm vào dưới da ở vùng bụng, cánh tay hoặc đùi. Cả ba vị trí này đều thuận tiện như nhau để tiêm Mircera dưới da.
Nên theo dõi mức hemoglobin của bệnh nhân mỗi hai tuần một lần cho đến khi mức này ổn định và theo dõi định kỳ sau đó.
Bệnh nhân hiện chưa được điều trị với chất kích thích tạo hồng cầu nào
Bệnh nhân không đang thẩm phân máu
Để tăng lượng hemoglobin lên cao hơn 11g/dl (6,83mmol/l), liều khởi đầu khuyến cáo là 1,2μg/kg dùng 1 lần mỗi tháng bằng cách tiêm dưới da. Hoặc có thể dùng liều khởi đầu 0,6μg/kg cân nặng 1 lần mỗi 2 tuần bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Bệnh nhân đang được thẩm phân máu
Để tăng lượng hemoglobin lên cao hơn 11g/dl (6,83mmol/l), liều khuyến cáo là 0,6μg/kg 1 lần mỗi 2 tuần bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Nếu sau một tháng điều trị, tốc độ tăng hemoglobin ít hơn 1,0g/dl (0,621mmol/l), liều Mircera có thể được tăng thêm khoảng 25 – 50% của liều trước đó. Cứ sau mỗi tháng, có thể tăng liều khoảng 25 đến 50% cho đến khi đạt được mức hemoglobin cần thiết cho mỗi bệnh nhân.
Nếu sau một tháng điều trị, tốc độ tăng hemoglobin nhiều hơn 2g/dl (1,24mmol/l), liều dùng có thể được giảm đi khoảng 25 – 50%. Nếu mức hemoglobin vượt quá 13g/dl (8,07mmol/l), phải ngưng việc điều trị cho đến khi mức hemoglobin giảm xuống dưới 13g/dl và sau đó, bắt đầu điều trị lại với liều xấp xỉ 50% liều đã dùng trước đó. Với những quốc gia áp dụng mức hemoglobin giới hạn cao là 13g/dl, sự điều chỉnh liều theo mức 25% cần được xem xét.
Sau khi tạm ngừng dùng thuốc, hemoglobin dự kiến giảm khoảng 0,35g/dl (0,22mmol/l) mỗi tuần.
Bệnh nhân được điều trị một lần mỗi 2 tuần mà nồng độ hemoglobin vượt quá 11g/dl (6,83mmol/l) có thể dùng mircera một lần mỗi tháng với liều gấp hai lần so với liều một lần mỗi hai tuần trước đó.
Không nên điều chỉnh liều dùng nhiều hơn một lần mỗi tháng.
Bệnh nhân hiện đang được điều trị với một chất kích thích tạo hồng cầu
Bệnh nhân hiện đang được điều trị với một chất kích thích tạo hồng cầu có thể được chuyển sang tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da liều đơn Mircera mỗi tháng một lần hoặc, nếu cần thiết, mỗi hai tuần một lần.
Liều khởi đầu Mircera tuỳ thuộc vào liều darbepoetin alfa hoặc epoetin đã tính được trước đó mà bệnh nhân đang được dùng hàng tuần tại thời điểm chuyển sang dùng Mircera như được trình bày ở bảng 1 và 2. Lần tiêm Mircera đầu tiên nên được tiến hành vào lúc dự định tiêm mũi darbepoetin alfa hoặc epoetin kế tiếp trong phác đồ điều trị trước đó.
Bảng 1. Chuyển từ epoetin sang điều trị bẳng Mircera
|
Bảng 2. Chuyển từ darbepoetin alfa sang điều trị bằng Mircera
|
Nếu cần phải điều chỉnh liều để duy trì nồng độ hemoglobin đã đạt được ở mức trên 11g/dl (6,83mmol/l), liều dùng hàng tháng có thể được điều chỉnh khoảng 25%.
Nếu sau một tháng điều trị, tốc độ tăng hemoglobin nhiều hơn 2g/dl (1,24mmol/l), liều dùng có thể được giảm đi khoảng 25 – 50%. Nếu mức hemoglobin vượt quá 13g/dl (8,07mmol/l), phải ngưng việc điều trị cho đến khi mức hemoglobin giảm xuống dưới 13g/dl và sau đó, bắt đầu điều trị lại với liều xấp xỉ 50% liều đã dùng trước đó. Với những quốc gia áp dụng mức hemoglobin giới hạn cao là 13g/dl, sự điều chỉnh liều theo mức 25% cần được xem xét.
Sau khi tạm ngừng dùng thuốc, hemoglobin dự kiến giảm khoảng 0,35g/dl (0,22mmol/l) mỗi tuần.
Sử dụng cho trẻ em
Không nên dùng Mircera cho bệnh nhi dưới 18 tuổi do chưa có đủ những dữ liệu về an toàn và hiệu quả của thuốc trên những đối tượng này.
Người già
Trong các thử nghiệm lâm sàng có 24% bệnh nhân được điều trị bằng Mircera nằm trong độ tuổi 65 – 74, còn 20% nằm trong độ tuổi từ 75 trở lên. Không cần điều chỉnh liều dùng ban đầu ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.
Ở người suy gan
Không cần điều chỉnh hoặc thay đổi liều dùng ban đầu ở các bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Giới hạn liều điều trị của Mircera rất rộng và đáp ứng với điều trị của từng bệnh nhân phải được xem xét khi bắt đầu điều trị với Mircera. Tình trạng quá liều có thể đưa đến biểu hiện của một tác động dược lực học quá mức, ví dụ như sự tạo hồng cầu quá mức. Trong trường hợp mức hemoglobin quá cao, nên tạm ngưng dùng Mircera. Nếu có chỉ định trên lâm sàng, có thể cần phải trích máu tĩnh mạch.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu một liều Mircera bị bỏ sót, nên tiêm lại liều này càng sớm càng tốt và phải bắt đầu dùng Mircera lại theo đúng như số lần dùng theo quy định/đã được chỉ dẫn.
Khi sử dụng thuốc Mircera 30mcg/0,3ml Inj, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Mạch: Tăng huyết áp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Biến chứng: Huyết khối mạch máu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Miễn dịch: Quá mẫn.
-
Thần kinh: Bệnh não tăng huyết áp.
-
Da và mô dưới da: Ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Piantawic TV.Pharm giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình, đau cổ (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027883_piantawic_tvpharm_10x10_3243_609d_large_679de7ff13.png)
![Thuốc Menystin Bidiphar điều trị viêm âm đạo do Trichomonas, do nấm Candida (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503740_2bd9dbbcfc.jpg)
![Thuốc Erabru 500mg Hà Tây điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm với cefuroxim (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00043598_589a860ede.jpg)
![Thuốc Sifrol 0.25mg Boehringer điều trị bệnh parkinson (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006698_sifrol_025_4681_63ab_large_525c570efa.jpg)
![Thuốc Nalgidon-200 Synmedic điều trị triệu chứng và giảm đau trong viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nalgidon_200_f983820119.jpg)
![Thuốc Pantostad 40 CAP Stella điều trị viêm thực quản (4 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2543_7d512cee73.jpg)
![Men tiêu hóa Neopeptine Raptakos hỗ trợ điều trị đầy hơi, khó tiêu, biếng ăn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005214_neopeptine_230mg_3794_63db_large_be9330563d.jpg)
![Thuốc Deslora 5mg giảm các triệu chứng dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1381_d4edee280e.jpg)
![Dung dịch uống Novahexin 4mg Phương Đông điều trị rối loạn tiết dịch phế quản (30 ống x 5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020146_novahexin_4mg_phuong_dong_30_ong_x_5ml_3606_6092_large_af0052e18d.jpg)
![Thuốc Cisplatin Ebewe 50mg Novartis hỗ trợ điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ và không phải tế bào nhỏ (100ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00500863_CISPLATIN_EBEWE_NOVARTIS_100_ML_1439893bb3.jpg)
![Thuốc Verist-16mg Synmedic điều trị triệu chứng chóng mặt do Meniere (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007827_verist_16mg_2363_6073_large_063f53b47a.jpg)
Tin tức
![Dấu hiệu mèo bị dại bạn cần đặc biệt chú ý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_hieu_meo_bi_dai_ban_can_dac_biet_chu_y_y_B_Go_A_1666840193_dee3d32d5f.jpg)
![Suy giảm trí nhớ do thuốc gì? Lưu ý khi dùng thuốc gây giảm trí nhớ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/suy_giam_tri_nho_do_thuoc_gi_luu_y_khi_dung_thuoc_gay_suy_giam_tri_nho_Cropped_c0ac199b89.jpg)
![Liệu có phải hắt xì chỉ là cảm lạnh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lieu_co_phai_hat_xi_chi_la_cam_lanh_vl_KQY_1655053890_239f69bd9a.jpg)
![Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_khong_nen_an_qua_no_vao_buoi_toi_Kua_LE_1677774135_496133c72d.jpg)
![Mách bạn 6 loại lá cây tắm trị ghẻ ngứa an toàn, hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietmach_ban_6_loai_la_cay_tam_tri_ghe_ngua_an_toan_hieu_qua_html_71fd5f9d0d.png)
![Ăn vải thiều có tốt không? Ăn như thế nào tốt cho sức khỏe?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_vai_thieu_co_tot_khong_an_nhu_the_nao_tot_cho_suc_khoe_4_c57e4187c8.jpeg)
![Xét nghiệm AFP là gì và ý nghĩa của xét nghiệm đối với sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xet_nghiem_afp_la_gi_va_y_nghia_cua_xet_nghiem_doi_voi_suc_khoe_D_Mpm_F_1672154933_fd7dcf209f.jpeg)
![Nguyên nhân trào ngược dạ dày và cách xử lí](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_trao_nguoc_da_day_va_cach_xu_li_YY_Uzd_1536589088_63c0dde2ce.jpg)
![Trẻ sơ sinh ngày ị mấy lần là bình thường?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tre_so_sinh_ngay_i_may_lan_la_binh_thuong_XVG_Zv_1651738441_bc473af27a.jpg)
![Sản phẩm thoái hóa fibrin - FDP là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/san_pham_thoai_hoa_fibrin_fdp_la_gi_3_1bb2635e1b.jpg)
![Cách nấu chè đậu xanh nước cốt dừa thơm ngon cho ngày hè](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_nau_che_dau_xanh_nuoc_cot_dua_thom_ngon_cho_ngay_he_Odif_G_1679323055_df8c5d92f7.jpg)
![Những dấu hiệu u xơ tử cung ác tính ai cũng nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_hieu_u_co_tu_cung_ac_tinh_d6eee49e7a.jpg)