![Thuốc Deruff 4mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029670_deruff_4mg_davi_3x10_8741_60a1_large_abe595578b.png)
Thuốc Deruff 4mg Davipharm điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Galantamin
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28903-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Deruff - 4 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), thành phần chính là galantamin. Thuốc có tác dụng điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
Deruff - 4 được bào chế dạng viên nén tròn, bao phim màu vàng, một mặt có dập logo, mặt kia có dập gạch ngang, đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ (nhôm) x 10 viên.
Cách dùng
Galantamin được dùng qua đường uống, ngày 2 lần, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối. Cần đảm bảo dùng nước đầy đủ trong quá trình điều trị.
Liều dùng
Người lớn/người cao tuổi
Trước khi khởi đầu điều trị: Chẩn đoán loại sa sút trí tuệ do Alzheimer có thể xảy ra nên được xác định đầy đủ theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành.
Liều khởi đầu: Liều khởi đầu khuyến cáo là 8mg/ngày (4mg dùng 2 lần/ngày) trong 4 tuần.
Liều duy trì: Sự dung nạp và liều galantamin nên được đánh giá lại thường xuyên, tốt nhất là trong vòng 3 tháng sau khi khởi đầu điều trị. Sau đó, lợi ích lâm sàng của galantamin và sự dung nạp điều trị của bệnh nhân nên được đánh giá lại thường xuyên dựa trên hướng dẫn lâm sàng hiện hành.
Điều trị duy trì có thể được tiếp tục chừng nào lợi ích điều trị vẫn còn tốt và bệnh nhân còn dung nạp với điều trị galantamin. Nên cân nhắc ngừng galantamin khi có bằng chứng không còn hiệu quả điều trị hoặc bệnh nhân không còn dung nạp với điều trị. Liều duy trì khởi đầu là 16mg (8mg dùng 2 lần/ngày) và nên giữ mức liều này trong ít nhất 4 tuần.
Nên cân nhắc tăng liều duy trì lên 24mg/ngày (12mg dùng 2 lần/ngày) ở những trường hợp cụ thể sau khi đã đánh giá đầy đủ bao gồm đánh giá lợi ích lâm sàng và khả năng dung nạp.
Ở những bệnh nhân không có sự tăng đáp ứng hoặc không dung nạp liều 24mg/ngày, nên cân nhắc giảm liều xuống 16mg/ngày.
Ngừng thuốc: Không có phản ứng hồi ứng sau khi ngừng thuốc đột ngột (như khi chuẩn bị phẫu thuật).
Bệnh nhân suy thận
Nồng độ huyết tương galantamin có thể tăng ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 9ml/phút, không cần hiệu chỉnh liều galantamin.
Chống chỉ định dùng galantamin ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 9ml/ phút.
Bệnh nhân suy gan
Nồng độ huyết tương của galantamin có thể tăng ở bệnh nhân suy gan vừa đến nặng. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan vừa (Child-Pugh 7 - 9), dựa trên mô hình dược động học, khuyến cáo nên dùng liều khởi đầu là 4mg dùng 1 lần/ngày, tốt nhất nên dùng vào buổi sáng, trong ít nhất 1 tuần. Sau đó, nên tăng liều lên 4mg dùng 2 lần/ngày trong ít nhất 4 tuần. Ở những bệnh nhân này, liều hàng ngày không nên vượt quá 8mg dùng 2 lần/ngày.
Ở những bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh > 9), chống chỉ định dùng galantamin. Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Điều trị phối hợp Ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế mạnh CYP2D6 hoặc CYP3A4, có thể cân nhắc giảm liều galantamin.
Trẻ em
Galantamin không được chỉ định cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu và triệu chứng quá liều đáng kể của galantamin được dự đoán là tương tự như quá liều các thuốc có tác dụng giống cholin khác. Những tác dụng này nói chung có sự tham gia của hệ thần kinh trung ương, hệ thần kinh đối giao cảm, và tiếp hợp thần kinh - cơ.
Ngoài nhược cơ hoặc rung cơ cục bộ, có thể xuất hiện thêm một số hoặc tất cả những dấu hiệu của cơn cholinergic với triệu chứng: Buồn nôn nặng, nôn, đau bụng, tăng tiết nước bọt, chảy nước mắt, đi tiểu, đại tiện, đổ mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, đột quỵ và co giật. Tăng nhược cơ kèm suy nhược khí quản và co thắt phế quản có thể dẫn đến tổn thương đường thở nghiêm trọng.
Đã có báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường về trường hợp xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, chậm nhịp tim, nhanh nhịp thất và mất ý thức thoáng qua do vô ý quá liều galantamin.
Xử trí
Như những trường hợp quá liều thuốc khác, nên thực hiện các biện pháp hỗ trợ chung. Trong trường hợp nặng, có thể dùng thuốc kháng cholinergic như atropin như thuốc giải độc chung cho các thuốc có tác dụng giống cholin. Khuyến cáo khởi đầu với liều 0,5 - 1mg tiêm tĩnh mạch, và sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Deruff - 4, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
-
Tâm thần: Ảo giác, trầm cảm.
-
Thần kinh: Ngất xỉu, chóng mặt, run, nhức đầu, buồn ngủ, hôn mê.
-
Tim: Chậm nhịp tim.
-
Mạch máu: Tăng huyết áp.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu dạ dày.
-
Cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ.
-
Toàn thân và đường sử dụng: Kiệt sức, mệt mỏi, suy nhược.
-
Xét nghiệm: Sụt cân.
-
Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng: Té ngã, vết rách.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Miễn dịch: Quá mẫn.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước.
-
Tâm thần: Ảo giác thị giác, ảo giác thính giác.
-
Thần kinh: Dị cảm, loạn vị giác, ngủ lịm, động kinh.
-
Thị giác: Nhìn mờ.
-
Tai và mê đạo (tai trong): Ù tai.
-
Tim: Ngoại tâm thu thất, block nhĩ thất độ 1, chậm nhịp xoang, đánh trống ngực.
-
Mạch máu: Hạ huyết áp, đỏ bừng.
-
Tiêu hóa: Nôn khan.
-
Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi.
-
Cơ xương và mô liên kết: Nhược cơ.
-
Xét nghiệm: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
-
Tim: Block nhĩ thất hoàn toàn.
-
Gan mật: Viêm gan.
-
Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hồng ban đa dạng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân) thường gặp nhất và tăng theo liều dùng. Để giảm bớt các tác dụng không mong muốn này, nên dùng galantamin vào bữa ăn, dùng thuốc chống nôn, uống đủ nước. Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc mỡ tra mắt Maxitrol điều trị ngắn hạn các tình trạng đáp ứng với corticoid ở mắt (3,5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004711_04c7644e7b.jpg)
![Siro bổ phế Chỉ Khái Lộ điều trị tiêu đàm, giảm ho (125ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022193_thuoc_ho_bo_phe_chi_khai_lo_hanapharm_125ml_4847_609a_large_48771ef7e5.jpg)
![Thuốc Moloxcin 400 DHG điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm phổi (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022452_moloxcin_400mg_dhg_1x10_7325_618b_large_b279e98564.jpg)
![Thuốc Difelene Thai Nakorn Patana điều trị viêm và các dạng thoái hoá khớp, thấp khớp (10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022320_difelene_50mg_thai_nakorn_patana_10v_2213_60e0_large_2288ea5b49.jpg)
![Thuốc Ezetrol 10mg MSD điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00011028_ezetrol_10_2617_6095_large_d8b551cbcb.jpg)
![Thuốc Agirovastin 10 Agimexpharm giảm cholesterol toàn phần (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010141_agirovastin_10_9723_60c1_large_62d5a8de8a.jpg)
![Thuốc Remeron 30mg Tablets Organon điều trị các đợt của trầm cảm nặng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/remeron_89c3407181.jpg)
![Thuốc Esomeprazol 40-Mv Usp điều trị trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày tá tràng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/esome_01496cadb9.jpg)
![Viên nang cứng pms-Pregabalin 75mg Pharmascience điều trị đau thần kinh, động kinh (4 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021098_pms_pregabalin_75mg_pharma_science_4x15_3906_60a3_large_52b29ad326.jpg)
![Thuốc AtorHasan 10mg Hasan điều trị tăng lipid huyết (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000928_atorhasan_10mg_1064_6399_large_fcc6ef679c.jpg)
Tin tức
![6 món ăn giàu chất béo nhưng ít gây tăng cân](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/6_mon_an_giau_chat_beo_nhung_it_gay_tang_can_0_168452d402.jpg)
![Bị viêm kết mạc khóc ra máu có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_viem_ket_mac_khoc_ra_mau_co_nguy_hiem_khong_c_Ujr_M_1648450317_d1df5ea97f.jpg)
![Hồng cầu nghèo bạch cầu là gì? Khi nào cần sử dụng hồng cầu nghèo bạch cầu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hong_cau_ngheo_bach_cau_la_gi_khi_nao_can_su_dung_hong_cau_ngheo_bach_cau1_63e2f01f82.jpg)
![Dẫn lưu bể thận qua da là gì? Hướng dẫn cách chăm sóc người bệnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dan_luu_be_than_qua_da_la_gi_cach_cham_soc_thumb_d95a3b7522.jpg)
![Lượng calo trong whey có cao không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/luong_calo_trong_whey_co_cao_khong_1_Cropped_a66d577c34.png)
![Kem trị sẹo Hiruscar và Dermatix loại nào tốt hơn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/kem_tri_seo_hiruscar_va_dermatix_loai_nao_tot_hon_CFZDE_1664508830_07fd272146.jpg)
![Áp dụng ngay các phương pháp chữa viêm loét dạ dày tá tràng tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ap_dung_ngay_cac_phuong_phap_chua_viem_loet_da_day_ta_trang_tai_nha_ED_Dpu_1669450276_25a46cba58.jpg)
![Quả việt quất có phải là bí mật để giảm cân và kiểm soát đường huyết không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/qua_viet_quat_co_phai_la_bi_mat_de_giam_can_va_kiem_soat_duong_huyet_khong_73bdc01cf2.png)
![Uống vitamin C bao lâu thì dừng? Cần lưu ý gì để đạt hiệu quả?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bo_sung_vitamin_c_trong_bao_lau_nhung_dieu_can_biet_4_34fae98457.jpg)
![Những thay đổi cơ thể khi bước vào giai đoạn lão hóa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_thay_doi_co_the_khi_buoc_vao_giai_doan_lao_hoa_cwh_RC_1614531193_e8502bea8f.jpg)
![Nóng bụng cảnh báo bệnh gì? Cách điều trị nóng bụng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nong_bung_d042e6f972.jpg)
![Tẩy trắng răng có bị vàng lại không? Lưu ý cách chăm sóc răng sau khi tẩy trắng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tay_trang_rang_co_bi_vang_lai_khong_luu_y_cach_cham_soc_rang_sau_khi_tay_trang_ey_TZN_1656094361_a2a572c4b2.jpg)