Chlormerodrin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chlormerodrin là một hợp chất thủy ngân với tác dụng phụ độc hại trước đây được sử dụng làm thuốc lợi tiểu. Các hình thức phóng xạ đã được sử dụng như một công cụ chẩn đoán và nghiên cứu. Nó không còn được sử dụng và đã được thay thế bằng các nhóm thuốc lợi tiểu mới.
Dược động học:
Chlormerodrin rất có thể hành động bằng một hành động thận trực tiếp. Lợi tiểu Mercurial được cho là xảy ra thông qua sự ức chế tái hấp thu nước và chất điện giải trong các ống bị co thắt, mặc dù vấn đề về vị trí hành động chủ yếu ở phần gần hoặc phần xa vẫn chưa được giải quyết. Cũng có bằng chứng cho thấy các chất đồng bóng can thiệp vào tính thấm của màng tế bào hình ống bằng cách tăng dòng ion Na + , ion Cl - và nước vào các tế bào, mà không can thiệp vào quá trình đùn ion Na + hoạt động. Cuối cùng, có một số bằng chứng cho thấy chlormerodrin ức chế succinic dehydrogenase, nhưng ý nghĩa lâm sàng của liên kết này không được biết đến.
Dược lực học:
Chlormerodrin là một hợp chất thủy ngân với tác dụng phụ độc hại. Nó không còn được sử dụng và đã được thay thế bằng các nhóm thuốc lợi tiểu mới.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paroxetine (Paroxetin).
Loại thuốc
Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg, 30 mg, 40 mg.
Hỗn dịch uống 20 mg/10 ml.
Viên nén phóng thích kéo dài 12,5 mg; 25 mg; 37,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metronidazole
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg, 500 mg.
Thuốc đạn trực tràng 500 mg, 1000 mg.
Thuốc trứng 500 mg.
Hỗn dịch 40 mg/ml.
Dạng gel dùng tại chỗ: Tuýp 30 g (750 mg/100 g gel).
Dung dịch truyền tĩnh mạch: Lọ 500 mg metronidazole/100 ml, pha trong dung dịch đệm đẳng trương hoặc có thêm manitol.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Leflunomide (Leflunomid)
Loại thuốc
Thuốc điều hòa miễn dịch kháng viêm khớp làm thay đổi bệnh do tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg, 100 mg
Sản phẩm liên quan