![Thuốc Franilax 50mg/20mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1235_bcdcf93d03.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1237_e2a9f88924.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1238_5925a83659.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1239_3d0292cee4.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1242_21bd05bdf9.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1243_1489028974.jpg)
Thuốc Franilax 50mg/20mg Davipharm ngăn chặn sự tích tụ nước trong cơ thể (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc lợi tiểu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Spironolactone, Furosemid
Thương hiệu
Davipharm - DAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28458-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Franilax là dược phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) - Việt Nam, có thành phần chính Spironolacton và Furosemid được dùng điều trị phù, báng bụng do suy tim sung huyết và xơ gan, tăng huyết áp nhẹ đến vừa, hội chứng thận hư.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nuốt nguyên viên với nước.
Tốt nhất nên uống thuốc vào bữa sáng và/hoặc bữa trưa với nhiều nước. Không khuyến cáo cho bệnh nhân uống thuốc vào buổi tối, đặc biệt là khi khởi đầu điều trị, vì có thể làm tăng số lần đi tiểu vào ban đêm của bệnh nhân.
Liều dùng
Người lớn: 1 - 4 viên/ngày.
Trẻ em: Chế phẩm này không phù hợp sử dụng cho trẻ em.
Người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi): Furosemid và spironolacton thải trừ chậm hơn ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quá liều?
Biểu hiện lâm sàng do quá liều cấp hoặc mạn tính của dạng phối hợp spironolacton/furosemid phụ thuộc vào mức độ và hậu quả của mất nước và điện giải, ví dụ: Giảm thể tích máu, mất nước, cô đặc máu, loạn nhịp tim do tác dụng lợi tiểu quá mức. Các triệu chứng của những rối loạn này bao gồm hạ huyết áp nặng (tiến triển đến sốc), suy thận cấp, huyết khối, mê sảng, liệt mềm, thờ ơ và lú lẫn.
Do đó, tiến hành điều trị nhằm thay thế dịch và điều chỉnh mất cân bằng điện giải. Cùng với việc dự phòng và điều trị các biến chứng nghiêm trọng do những rối loạn trên và của các tác dụng khác trên cơ thể (như tăng kali huyết. Việc tiến hành điều chỉnh này có thể đòi hỏi phải tiến hành các biện pháp điều trị (như tăng thải kali) và bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ và toàn diện bởi bác sĩ điều trị.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều furosemid. Nếu chỉ mới uống thuốc, có thể tiến hành các biện pháp để hạn chế sự hấp thu thuốc như rửa dạ dày hoặc uống các chất làm giảm hấp thu (như than hoạt).
Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo: Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Franilax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nhìn chung, furosemid được dung nạp tốt.
Furosemid
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao, hay gặp nhất là mất cân bằng nước và điện giải, đặc biệt ở người suy gan, suy thận, sau khi dùng liều cao, kéo dài. Các dấu hiệu của mất cân bằng điện giải bao gồm: Đau đầu, tụt huyết áp, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, chuột rút, khô miệng, khát nước, yếu, mệt, ngủ lịm, buồn ngủ, không ngủ được, tiểu ít, loạn nhịp tim và rối loạn tiêu hóa. Giảm thể tích máu và mất nước có thể xảy ra đặc biệt ở người già. Vì thời gian tác dụng ngắn hơn, nguy cơ hạ kali huyết của furosemid có thể ít hơn lợi tiểu thiazid. Khác với thiazid, furosemid làm tăng thải trừ calci trong nước tiểu và nhiễm calci thận đã được thông báo ở trẻ em.
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, nhiễm khuẩn chuyển hóa hạ clor huyết, hạ calci huyết, hạ magnesi huyết (tỷ lệ mắc phải ba tác dụng sau có thể giảm bởi triamteren).
- Mạch máu: Hạ huyết áp (nếu nặng có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng như suy giảm khả năng tập trung và phản xạ, choáng váng, cảm giác áp lực trong đầu, nhức đầu, buồn ngủ, suy nhược, rối loạn thị giác, khô miệng, không dung nạp thế đứng).
- Thận - tiết niệu: Lắng đọng calci ở trẻ em.
Thường gặp, 1/10 < ADR ≤ 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm thể tích máu, hạ clor huyết.
- Xét nghiệm: Tăng creatinin huyết, tăng ure huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR ≤ 1/100
- Huyết học: Thiếu máu bất sản.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm dung nạp glucose (do hạ kali huyết), tăng acid uric huyết, bệnh gút, giảm HDL-cholesterol huyết thanh, tăng LDL-cholesterol huyết thanh, tăng triglycerid huyết thanh, tăng đường huyết.
- Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, chỉ nhìn thấy màu vàng.
- Tai và mê lộ: Điếc (đôi khi không hồi phục).
- Tim: Không dung nạp tư thế, loạn nhịp tim, tăng nguy cơ hoặc kéo dài tình trạng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.
- Tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, rối loạn nhu động ruột, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
- Cơ - xương - mô liên kết: Chuột rút, yếu cơ.
- Thận - tiết niệu: Gây tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiểu (ở bệnh nhân tăng sản tiền liệt tuyến không có khả năng làm rỗng bàng quang, hẹp niệu đạo vô căn).
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/1000 < ADR ≤ 10000
- Huyết học: Suy tủy xương (cần ngưng điều trị), tăng bạch cầu ưa éoin, giảm bạch cầu.
- Tâm thần: Rối loạn tâm thần không rõ nguyên nhân.
- Thần kinh: Dị cảm, lú lẫn, đau đầu.
- Tai và mê lộ: Ù tai và mất thính giác có hồi phục hoặc không hồi phục (thường tạm thời, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận, giảm protein huyết (như trong hội chứng thận hư).
- Mạch máu: Viêm mạch, huyết khối, sốc.
- Tiêu hóa: Viêm tụy cấp (khi dùng lợi tiểu kéo dài, bao gồm furosemid).
- Gan - mật: Ứ mật nguyên chất trong gan (vàng da), chức năng gan bất thường.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Thận - tiết niệu: Suy thận cấp.
- Rối loạn bẩm sinh - gia đình - di truyền: Còn ống động mạch.
- Toàn thân: Khó chịu, sốt, phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn nặng (ví dụ: Sốc).
- Xét nghiệm: Tăng transaminase huyết.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Huyết học: Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tetany.
- Thận - tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Chưa rõ tần suất
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Làm nặng thêm tình trạng nhiễm kiềm chuyển hóa sẵn có (ở bệnh nhân xơ gan mất bù), rối loạn nước và điện giải, tăng thải kali.
- Thần kinh: Chóng mặt, ngất xỉu và mất ý thức (do hạ huyết áp có triệu chứng).
- Da và mô dưới da: Mề đay, hồng ban đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, ngứa, phản ứng dị ứng, như ban da, các loại viêm da bao gồm nổi mề đay, tổn thương bóng nước, ngoại ban mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Trong trường hợp xảy ra các tác dụng này cần ngưng điều trị.
Spironolacton
Các tác dụng không mong muốn phụ thuộc liều dùng và thời gian điều trị. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tăng kali huyết, rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú, bao gồm nữ hóa tuyến vú. Nữ hóa tuyến vú xảy ra có liên quan đến cả liều dùng và thời gian điều trị và thường hồi phục khi ngưng điều trị. Các tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm đau đầu, rối loạn hệ tiêu hóa, tiêu chảy, mệt mỏi và buồn ngủ.
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận, người đang được điều trị đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Nam giới: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn chức năng cương dương, liệt dương, phì đại tuyến vú (nữ hoá tuyến vú); Phụ nữ: Rối loạn vú, đau vú, rối loạn kinh nguyệt, trầm giọng (trong nhiều trường hợp không hồi phục).
- Toàn thân: Mệt mỏi, buồn ngủ.
Thường gặp, 1/10 < ADR ≤ 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết (đặc biệt là khi phối hợp điều trị chuyên sâu với các thuốc lợi tiểu thiazid), tăng kali huyết ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng, bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế ACE hoặc kali clorid, người cao tuổi và bệnh nhân đái tháo đường.
- Thần kinh: Yếu sức, hôn mê ở bệnh nhân bị xơ gan, ngứa (dị cảm).
- Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Phụ nữ: Thay đổi trong dịch tiết âm đạo, giảm ham muốn tình dục, vô kinh, xuất huyết sau mãn kinh.
- Toàn thân: Khó chịu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR ≤ 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Acid huyết (nhiễm toan) ở những bệnh nhân có vấn đề về gan.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Da và mô dưới da: Ban da, mày đay, ban đỏ, nấm da, ngứa, chứng phát ban.
- Cơ - xương - mô liên kết: Co thắt cơ, chuột rút ở chân.
- Thận - tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp, 1/1000 < ADR ≤ 1/1000
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa éoin, giảm bạch cầu (bao gồm mất bạch cầu hạt).
- Miễn dịch: Eczema (phản ứng dị ứng tuýp II), quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Thiếu dịch ở các mô (mất nước), porphyrin, tăng tạm thời nồng độ nitơ trong máu và nước tiểu, tăng acid uric máu (có thể dẫn đến bệnh gút ở bệnh nhân có nguy cơ cao).
- Thần kinh: Tê liệt, liệt phần dưới của tay chân do tăng kali huyết.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả các nang và polyp): Ung thư vú.
- Mạch máu: Viêm thành mạch (viêm mạch).
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày, loét dạ dày, xuất huyết đường ruột, chuột rút.
- Gan - mật: Viêm gan.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, eczema, hồng ban ly tâm, rậm lông.
- Cơ - xương - mô liên kết: Lupus ban đỏ hệ thống (SLE), nhuyễn xương.
- Thận - tiết niệu: Suy thận cấp.
Chưa rõ tần suất
- Nội tiết: Các tác dụng androgenic nhẹ, bao gồm rậm lông.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Nhiễm toan chuyển hóa tăng clor thuận nghịch-thường kèm tăng kali huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị xơ gan mất bù, kể cả khi chức năng thận bình thường.
- Thần kinh: Chóng mặt, mất điều hòa.
- Mạch máu: Hạ huyết áp nhẹ.
- Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), pemphigoid.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Giảm natri huyết thường biểu hiện: Khô miệng, khát nước, mệt mỏi, buồn ngủ. Điều này thường được xem xét thận trọng, đặc biệt khi dùng phối hợp các loại thuốc lợi tiểu khác. Hạ natri huyết xảy ra thường xuyên nhất ở những bệnh nhân xơ gan tiến triển và có thể ngăn ngừa bằng cách hạn chế uống nước. Cần phải điều chỉnh liều lượng và kiểm tra định kỳ điện giải đồ. Nên cho bệnh nhân dùng spironolacton 2-3 ngày trước khi phối hợp thiazid để ngăn thiếu hụt kali và gây hôn mê gan.
Bổ sung kali khi người bệnh có nguy cơ cao hạ kali huyết.
Giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu ADR ở mức độ trung bình hoặc nặng.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Agietoxib 60 Agimexpharm điều trị viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000557_agietoxib_60_8225_6082_large_9022037af0.jpg)
![Thuốc Cenex Cap 200mg Nexpharm Korea điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/3_dbb12ff8d2.png)
![Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cimetinde_100_300_72200bf6d4.jpg)
![Thuốc Diacerein 50 - HV USP điều trị các bệnh thoái hóa khớp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002396_diacerein_50_hv_10x10_8437_63c6_large_4ed46cf239.jpg)
![Thuốc Bivinadol 500mg BRV giảm đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, hạ sốt (10 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/34_3b753c1015.png)
![Thuốc Cefdinir 300mg TV.Pharm điều trị viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản mạn (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001674_8de8056b81.jpg)
![Kem bôi da MedSkin FUSI 2% DHG Pharma điều trị nhiễm trùng ngoài da (10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027602_medskin_fusi_2_dhg_10g_3702_6127_large_38974dfdb7.jpg)
![Thuốc Gasmotin 5mg Eisai điều trị viêm dạ dày mạn tính (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003265_gasmotin_5_6580_63d7_large_8955fa2864.jpg)
![Kem bôi da Yoosun Nghệ Đại Bắc mờ thâm, giảm sẹo, ngừa mụn (25g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/yoosun_25g_7_e1c1666bb3.png)
![Viên nén Loratadin 10mg Domesco điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, ngứa, viêm kết mạc (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028043_loratadin_10mg_domesco_2x10_7394_6098_large_9f286f4a4d.png)
![Thuốc Flodicar MR 5mg Pymepharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6388_3eb70465b2.jpg)
Tin tức
![Uống dầu gấc trong bao lâu thì hấp thụ đủ dưỡng chất?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_dau_gac_trong_bao_lau_thi_tot_hap_thu_du_duong_chat_BZ_Mz_J_1662125967_39f6930e94.jpg)
![Mắc bệnh sốt xuất huyết có bị ngứa không? Phòng chống căn bệnh này như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Sot_xuat_huyet_co_ngua_khong_2_9a0d218cf3.jpg)
![Quy tắc an toàn khi dùng thuốc hạ sốt trẻ em bố mẹ cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/quy_tac_an_toan_khi_dung_thuoc_ha_sot_tre_em_Q_Jatl_1515058637_large_f34a57be07.jpg)
![Người bị thiếu máu ăn gì để bổ sung đủ dưỡng chất cho cơ thể?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/20200618_091240_885185_bo_sung_vitamin_cho_max_1800x1800_Cropped_524ba6ab44.png)
![Cách trị tận gốc bệnh nấm vùng kín hiệu quả và an toàn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_tri_tan_goc_benh_nam_vung_kin_hieu_qua_va_an_toan_7_Cropped_68fb793040.jpg)
![Cách chăm môi sau xăm giúp phục hồi nhanh lên màu đẹp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_cham_moi_sau_xam_giup_phuc_hoi_nhanh_len_mau_dep_L_Aj_Fa_1668462203_c22c281ebf.jpg)
![Tức ngực khi hít sâu là dấu hiệu của bệnh lý nguy hiểm nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tuc_nguc_khi_hit_sau_la_dau_hieu_cua_benh_ly_nguy_hiem_nao_UNCBO_1650693010_5e85116236.jpeg)
![Hậu quả của bệnh mù màu đến cuộc sống](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hau_qua_cua_benh_mu_mau_den_cuoc_song_Be_Tb_I_1652723027_3adb76f683.jpg)
![Mách bạn cách ngồi ít hơn trong ngày để bảo vệ sức khỏe thần kinh ổn định](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_cach_ngoi_it_hon_trong_ngay_de_bao_ve_suc_khoe_than_kinh_on_dinh_j_Cqf_Y_1634473362_ea2441cb88.jpg)
![Ung thư da giai đoạn đầu có chữa được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ung_thu_da_giai_doan_dau_co_chua_duoc_khong_S_Nmr_P_1655737593_dcba4d54e2.jpg)
![Cách chữa nói lắp hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_chua_noi_lap_hieu_qua_Rizno_1652167339_9c96d67f69.jpg)
![Lấy dấu răng khi niềng để làm gì? Quy trình niềng răng cụ thể?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lay_dau_rang_khi_nieng_de_lam_gi_quy_trinh_nieng_rang_cu_the_v_SWIW_1662549444_6529045693.jpeg)