Bupranolol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Bupranolol là một thuốc chẹn beta không chọn lọc, không có hoạt động giao cảm nội tại (ISA), nhưng có hoạt tính ổn định màng mạnh. Hiệu lực của nó tương tự như "propranolol": http: //www.drugbank.ca/drugs/DB00571.
Dược động học:
Bupranolol cạnh tranh với các chất dẫn truyền thần kinh giao cảm như catecholamine để gắn vào các thụ thể beta (1) -adrenergic trong tim, ức chế kích thích giao cảm. Điều này dẫn đến việc giảm nhịp tim khi nghỉ ngơi, cung lượng tim, huyết áp tâm thu và tâm trương và hạ huyết áp phản xạ chỉnh hình.
Dược lực học:
Bupranolol là một thuốc chẹn beta cạnh tranh, không chọn lọc tương tự propanolol mà không có hoạt động giao cảm nội tại.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenoterol
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta2 chọn lọc; thuốc giãn phế quản.
Dạng thuốc và hàm lượng
Fenoterol hydrobromid:
- Bình xịt khí dung hít định liều: 100 - 200 mcg/liều xịt (200 liều);
- Dung dịch phun sương: 0,25 mg - 0,625 mg - 1 mg/ml;
- Ống tiêm: 0,5 mg (0,05 mg/ml);
- Viên nén: 2,5 mg; 5 mg;
- Siro: 0,05%.
Fenoterol hydrobromid và ipratropium bromid kết hợp:
- Bình xịt khí dung hít, bột hít: Mỗi liều xịt chứa 50 microgam fenoterol hydrobromid và 20 microgam ipratropium bromid (200 liều);
- Bình xịt định liều dạng phun sương: Ipratropium bromide khan - 0,02 mg/nhát xịt; fenoterol hydrobromide - 0,05 mg/nhát xịt;
- Dung dịch khí dung: Ipratropium bromide khan – 250 mcg/ml; fenoterol hydrobromide – 500 mcg/ml; ipratropium bromide – 25 mg/100ml; fenoterol hydrobromide – 50 mg/100ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atovaquone
Loại thuốc.
Kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Mỗi 5 ml hỗn dịch uống chứa 750 mg atovaquone.
Sản phẩm liên quan